Danh mục tài liệu

Phác đồ điều trị Thoát vị vùng rốn bẩm sinh (omphalocele)

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 132.74 KB      Lượt xem: 9      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Thoát vị vùng rốn bẩm sinh (TVVRBS) là tình trạng vòng rốn (Umbilical ring) trong thời kỳ thai nhi không khép lại được, nguyên nhân thường do trung tràng sau thời kỳ phát triển ngoài ổ bụng , không trở lại vị trí bình thường trong ổ bụng. Chẩn đoán Lâm sàngHình thể : Cổ bao thoát vị là vòng rốn rộng. Bao thoát vị là một màng trong vô mạch, gồm 3 lớp : phúc mạc, chất nhày Wharton và màng ối. Nội dung thoátt vị thường là ruột non và đại tràng . Khoảng 50% các trường...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Phác đồ điều trị Thoát vị vùng rốn bẩm sinh (omphalocele) Phác đồ điều trị Thoát vị vùng rốn bẩm sinh (omphalocele) Thoát vị vùng rốn bẩm sinh (TVVRBS) là tình trạng vòng rốn(Umbilical ring) trong thời kỳ thai nhi không khép lại được, nguyên nhân thườngdo trung tràng sau thời kỳ phát triển ngoài ổ bụng , không trở lại vị trí bình thườngtrong ổ bụng. 1. Chẩn đoán 1.1 Lâm sàng Hình thể : Cổ bao thoát vị là vòng rốn rộng. Bao thoát vị là một màngtrong vô mạch, gồm 3 lớp : phúc mạc, chất nhày Wharton và màng ối. Nộidung thoátt vị thường là ruột non và đại tràng . Khoảng 50% các trường hợpcó cả gan, lách và các cơ quan khác trong ổ bụng ( các trường hợp thoát vịlớn). Kích thước: kích thước khác nhau ( đo đường kính vùng cổ bao thoát vịtính băng cm.). Thể loại : Thể thượng vị Cổ thoát vị nằm cao, hướng về phía mũi ức. Thường cókèm theo các dị dạng vùng hoành, ngực. Thể hạ vị Cổ thoát vị nằm thấp, h ướng về phía xương mu. Thường có kèmtheo các dị dạng các cơ quan trong tiểu khung. Biến chứng - Nhiễm trùng : Bao thoát vị đục, có mùi, có mủ. - Bao thoát vị vỡ. Các dị dạng khác kèm theo. Tim mạch, lồng ngực.-- Tiêu hoá. tiết niêu v.v.-Toàn trạng đẻ non thiếu cân, nhiễm trùng toàn thân v.v.1.2 Xét nghiệm Công thức máu, thời gian máu chảy, máu đông- Chất khí máu, Điện giải đồ.- X quang ( tìm các dị dạng kèm theo)- Cấy máu, cấy mủ ( Khi có nhiếm trùng)-2. Điều trịĐiều trị trước mổ Bồi phụ nước điện giải, toan kiềm.-- Kháng sinh.Phẫu thuật Nguyên tắc : đo áp lực bàng quang trước và trong mổ. Không làm -tăng áp lực bàng quàng 1 cách đáng kể. Sau phẫu thuật bóp bóng nhẹ tay, trẻ cókhả năng tự thở. Trong các trường hợp bao thoát vị bé : cắt bỏ bao , khâu phục hồi -toàn bộ các lớp phúc mạc - cân - cơ - da của thành bụng nếu áp lực bàng quanghoặc dạ dày Cho bú khi tự thở tốt, không nôn.