Danh mục tài liệu

Phân tích đa dạng di truyền dựa trên kiểu hình và chỉ thị phân tử SSR và đánh giá khả năng chịu hạn của các dòng ngô nếp tự phối - phục vụ phát triển giống ngô nếp cho các tỉnh miền núi phía Bắc

Số trang: 13      Loại file: pdf      Dung lượng: 1.13 MB      Lượt xem: 12      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Mục đích nghiên cứu phân nhóm di truyền các dòng ngô phát triển từ nguồn vật liệu di truyền trong nước và nhập nội nhằm phục vụ chương trình chọn giống ngô nếp lai phù hợp với điều kiện canh tác nhờ nước trời của các tỉnh miền núi phía Bắc. Mời các bạn cùng tham khảo để tìm hiểu nội dung chi tiết.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Phân tích đa dạng di truyền dựa trên kiểu hình và chỉ thị phân tử SSR và đánh giá khả năng chịu hạn của các dòng ngô nếp tự phối - phục vụ phát triển giống ngô nếp cho các tỉnh miền núi phía BắcJ. Sci. & Devel. 2014, Vol. 12, No. 3: 285-297 Tạp chí Khoa học và Phát triển 2014, tập 12, số 3: 285-297 www.hua.edu.vn PHÂN TÍCH ĐA DẠNG DI TRUYỀN DỰA TRÊN KIỂU HÌNH VÀ CHỈ THỊ PHÂN TỬ SSR VÀ ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG CHỊU HẠN CỦA CÁC DÒNG NGÔ NẾP TỰ PHỐI - PHỤC VỤ PHÁT TRIỂN GIỐNG NGÔ NẾP CHO CÁC TỈNH MIỀN NÚI PHÍA BẮC Lê Thị Minh Thảo1, Nguyễn Thị Ảnh2, Trần Thanh Tân2, Phạm Quang Tuân2, Vũ Văn Liết3* 1 Trường Cao đẳng Cộng đồng Lào Cai; 2Viện nghiên cứu và Phát triển cây trồng, Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội; 3Khoa Nông học, Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội Email*: vvliet@hua.edu.vn Ngày gửi bài: 24.02.2014 Ngày chấp nhận: 10.06.2014 TÓM TẮT Đánh giá đa dạng và phân nhóm di truyền của 24 dòng ngô nếp tự phối đời S8 đến S10 sử dụng chỉ thị hình tháivà chỉ thị phân tử SSR. Thí nghiệm đồng ruộng đánh giá kiểu hình nhận thấy các dòng có đặc điểm nông sinh họcnhư thời gian sinh trưởng, thời gian chênh lệch trỗ cờ-phun râu, chiều cao cây, năng suất và yếu tố cấu thành năngsuất phù hợp với dòng thuần cho tạo ngô nếp giống lai. Năng suất của các dòng đạt từ 24,43-39,86 tạ/ha cho thấytiềm năng của năng suất hạt trong sản xuất lai. Phân nhóm di truyền dựa tên kiểu hình với 11 tính trạng 24 dòng tựphối được chia thành 6 nhóm khác biệt nếu hệ số tương đồng là 0,25. Sử dụng chỉ thị phân tử SSR với 19 cặp mồiđã dò thấy 75 alen trên 19 locus, trung bình 4 alen trên một marker và số alen/locus khá biến động từ 2 đến 8 alen.Giá trị thông tin đa hình PIC trong phạm vi từ 0,36 đến 0,81, có 5 chỉ thị phân tử SSR giá trị PIC > 0,7. Nếu mứctương đồng là 0,83 các dòng thuần được phân thành 5 nhóm di truyền. Kết quả làm cơ sở lựa chọn các dòng bố mẹtạo tổ hợp lai có ưu thế lai và cho năng suất cao. Đánh giá khả năng chịu hạn bằng thí nghiệm chậu vại về các đặcđiểm của bộ rễ, thân lá và đặc điểm hình thái khác nhận biết 5 dòng có khả năng chịu hạn tốt là I5, I9, I8, I23, I15.Những dòng này đồng thời thuộc các nhóm di truyền khác nhau nên có thể sử dụng cho chương trình tạo giống ngônếp lai chịu hạn thích ứng với điều kiện canh tác nhờ nước trời cho các tỉnh miền núi phía Bắc. Từ khóa: Dòng tự phối thuần, đa dạng di truyền, khả năng chịu hạn, ngô nếp, nhóm di truyền. Analysis of Genetic Diversity Based on Phenotypes and SSR Markers and Evaluation of Drought Tolerance of Waxy Maize Inbred Lines for Developing Hybrid Varieties for Northern Moutainous Provinces ABSTRACT Assessing genetic diversity and heterotic grouping of 24 waxy maize inbred lines in S8 to S10 generations wereperformed using morphological characters and molecular markers (SSR). The field experiment was designed toidentify the agronomical characteristics, namely growth duration, plant height, anthesis-silking interval, yield and yieldcomponents. Results showed that the maize inbred lines possessed agronomic characters suitable to develop singlecrosses. Based on genetic diversity analysis of morphometric traits, 24 inbred lines were grouped into six heteroticgroups at similarity value of 0.25. Genetic diversity analysis of inbred lines by 19 SSR markers detected 19 loci witha total of 75 alleles and average of 4 alleles per locus. Polymorphic Information Content (PIC) varied from 0.36 to0.81. At genetic similarity value of 0.83, 24 inbred lines were divided into five groups. Of 24 lines tested, 5 lines, viz.I5, I9, I8, I23, I15 were identified to be drought tolerant. These lines belonged to the different heterotic groups andtherefore they can be used for hybrid waxy maize breeding for drought prone environment such as rainfed farmingcondition for northern moutainous provinces. Keywords: Drought tolerance, genetic diversity, heterotic group, inbred maize line, waxy maize. 285Phân tích đa dạng di truyền dựa trên kiểu hình và chỉ thị phân tử SSR và đánh giá khả năng chịu hạn của các dòngngô nếp tự phối - Phục vụ phát triển giống ngô nếp cho các tỉnh miền núi phía Bắc1. ĐẶT VẤN ĐỀ Đồng bào dân tộc ít người ở các tỉnh miền núi phía Bắc trồng ngô làm lương thực chủ yếu trên đất dốc Chọn tạo dòng thuần là một bước cơ bản để ...

Tài liệu có liên quan: