PHÒNG CÔNG NGHỆ BIẾN ĐỔI SINH HỌC
Số trang: 12
Loại file: pdf
Dung lượng: 154.12 KB
Lượt xem: 24
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Công nghệ biến đổi sinh học hiện có 16 cán bộ biên chế, 4 cán bộ hợp n và nhiều cán bộ hợp đồng ngắn hạn. có 1 phụ trách phòng, 2 phó phòng có 1 TSKH, 3 TS và 6 ThS, trong đó 5 đang làm NCS, 6 KS-CN ớng phát triển của phòng nghệ biến đổi sinh học g nghệ sinh học môi trường g nghệ sinh học thực phẩm g nghệ sinh học động vật
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
PHÒNG CÔNG NGHỆ BIẾN ĐỔI SINH HỌC CÔNG NGHỆ BIẾN ĐỔI SINH HỌCNG NGHỆ SINH HỌC - MÔI TRƯỜNGTHIỆUCông nghệ biến đổi sinh học hiện có 16 cán bộ biên chế, 4 cán bộ hợp và nhiều cán bộ hợp đồng ngắn hạn.có 1 phụ trách phòng, 2 phó phòngcó 1 TSKH, 3 TS và 6 ThS, trong đó 5 đang làm NCS, 6 KS-CN ớng phát triển của phòng nghệ biến đổi sinh học nghệ sinh học môi trường nghệ sinh học thực phẩm nghệ sinh học động vậtliên lạc : 1 Mạc Đĩnh Chi , quận 1 , Tp.HCMoại : 8-38241401N SỰng Huy Huấn 9. Lê Tuấn Đức ng phòng Cử nhân hân 10. Nguyễn Thị Hồng Vân thoại: 0903706044 Cử nhân ị Thanh Phượng 11. Chu Tường Khanh phòng Cử nhânc sĩ Điện thoại: 08-38293552 thoại:0913148265ông Nhất Phương 12. Trần Quang Vinhphòng Cử nhân sĩ Điện thoại: 0989378825@yahoo.com Email: quangvinh_tran@yahoo.comquangvinh@itbng Nghĩa Sơn 13. Lý Hoàng Phương sĩ Cử nhân thoại: 0913673209 Điện thoại: 08-38355676ng Kim Anh 14. Dương Đức Hiếu Thạc sĩthoại: 08-38209136 / Điện thoại: 08-38978795 / 09036336016450 Email: hieuitb@yahoo.com hieudd@itb.ac.vn ến Phương 15. Trần Trung Kiên Cử nhân E - mail: trkientr@yahoo.com ị Ánh Hồng ĩ 16. Lê Khánh Trang thoại:0908118861 Cử nhân E - mail: le_khanh_trang2380@yahoo.comhhongbi@yahoo.com@itb.ac.vn ị Kiều Thanh sĩthoại: 08-37312539 /4637anhvtk@itb.ac.vnƠNG THỨCg thức hoạt động phòng thí nghiệm : Mở , liên kết. ỊNH HƯỚNG HOẠT ĐỘNG NGHIÊN CỨUng công nghệ sinh học thực phẩm: ứu sản xuất IMO (iso-maltooligosaccharide) và polydextrose từ tintài cấp Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam; đề tài mới cấp sở KHCNMinh năm 2007-2009)ững năm 1980, người ta đã rất quan tâm tới IMO như một loại đường chứcalori, chỉ số GI thấp và sử dụng chúng trong các loại thực phẩm ăn kiênextrose được FDI công nhận là một chất xơ thực phẩm (dietary fiber). Cá ứu lâm sàng đã khẳng định vai trò quan trọng của chúng trong việc cng ruột và tăng cường sức khỏe của hệ tiêu hóa. Polydextrose không bị p ạ dày và ruột non, có khả năng bị lên men chậm ở ruột kết và vì thế chúnai trò prebiotic, hỗ trợ cho sự phát triển của hệ vi sinh vật có ích ở đườngng số lượng vi khuẩn Bifidobacteria và Lactobacilli), hạn chế sự phát triểnn có hại, giảm lipid và cholesterol trong máu, giảm chỉ số đường huyết (ch các enzyme tiêu hóa và vitamin (đặc biệt là vitamin nhóm B), tăng cưủa hệ miễn dịch và giảm nguy cơ ung thư ruột kếtch của hướng nghiên cứu này là thu nhận Polydextrose và các đường oligosaccharide từ dịch tinh bột sắn thủy phân nhằm tạo ra các sản phẩ giá trị gia tăng cao từ tinh bột sắn, tạo ra một loại phụ gia chức năng gópển các sản phẩm thực phẩm chức năng, đáp ứng nhu cầu của người tiêu: “Sản xuất một số sản phẩm mới từ đậu nành và thương phẩm hóa ã đạt được: phát triển 2 sản phẩm mới là phomai đậu nành và mì ăn li đậu nành.ựng được qui trình kỹ thuật chế biến pho mai đậu nành ở qui mô phòng th bằng một số giống vi khuẩn như: Lactococcus lactis (nguồn từ TrườngTN); vi khuẩn Propionic (phân lập từ pho mai thương phẩm Edam, Emmeống vi khuẩn nói trên được dùng đơn giống hoặc phối hợp 2 giống với nhu pho mai được tạo thành sau 2 – 4 ngày lên men. Cơ chất được thủy phmềm nhuyễn đạt yêu cầu. định được 2 chất làm dai đậu hũ là K2CO3 và NaHCO3 với các nồngứng là 2,5% và 3%. Đã dùng BHT với hàm lượng 1/5.000 để chống oxy h L từ đậu nành. Đã sấy khô MĂL đạt độ khô yêu cầu với thời gian là 6 giờ ng thiết bị tự lắp ráp trong phòng thí nghiệm.n phát triển: sản xuất thử ở quy mô pilot, hợp tác với công ty VinaAcecooai sản phẩm mới và thương mại hóa thành công sản phẩm.ng Công nghệ biến đổi SH chính đã đạt được: ứu sản xuất, ứng dụng các chất có hoạt tính sinh học (các loại phân bón ĩnh vực nông lâm nghiệp. Nhiều sản phẩm của phòng đã được khảo sáng, thử nghiệm thành công và được đưa vào danh mục chính thức cho ph h của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn.phát triển: nghiên cứu các chế phẩm sinh học đề phòng và chống bệnh kcủa lúa, là chế phẩm sinh học an toàn cho người và sạch cho môi trường vực Công nghệ sinh học môi trườngkết quả chính:y dựng được hệ thống xử lý rác thải sinh hoạt, phế phẩm nông nghiệp qugày, có thu gom khí biogaz, nén và khử khí tạp để khí Biogaz có nồngt trên 90%.i các nghiên cứu cơ bản, hướng CNSH môi trường đã triển khai ứng dụngử lý nước thải chăn nuôi heo cho các trại chăn nuôi heo trên địa bàn thàn Minh như Xí nghiệp chăn nuôi heo Đông Á, Phước Long, Gò Sao…và trêbàn khác trong cả nước, phục vụ công tác di dời giải toả.hướng nghiên cứu đang và sẽ tiếp tục có triển ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
PHÒNG CÔNG NGHỆ BIẾN ĐỔI SINH HỌC CÔNG NGHỆ BIẾN ĐỔI SINH HỌCNG NGHỆ SINH HỌC - MÔI TRƯỜNGTHIỆUCông nghệ biến đổi sinh học hiện có 16 cán bộ biên chế, 4 cán bộ hợp và nhiều cán bộ hợp đồng ngắn hạn.có 1 phụ trách phòng, 2 phó phòngcó 1 TSKH, 3 TS và 6 ThS, trong đó 5 đang làm NCS, 6 KS-CN ớng phát triển của phòng nghệ biến đổi sinh học nghệ sinh học môi trường nghệ sinh học thực phẩm nghệ sinh học động vậtliên lạc : 1 Mạc Đĩnh Chi , quận 1 , Tp.HCMoại : 8-38241401N SỰng Huy Huấn 9. Lê Tuấn Đức ng phòng Cử nhân hân 10. Nguyễn Thị Hồng Vân thoại: 0903706044 Cử nhân ị Thanh Phượng 11. Chu Tường Khanh phòng Cử nhânc sĩ Điện thoại: 08-38293552 thoại:0913148265ông Nhất Phương 12. Trần Quang Vinhphòng Cử nhân sĩ Điện thoại: 0989378825@yahoo.com Email: quangvinh_tran@yahoo.comquangvinh@itbng Nghĩa Sơn 13. Lý Hoàng Phương sĩ Cử nhân thoại: 0913673209 Điện thoại: 08-38355676ng Kim Anh 14. Dương Đức Hiếu Thạc sĩthoại: 08-38209136 / Điện thoại: 08-38978795 / 09036336016450 Email: hieuitb@yahoo.com hieudd@itb.ac.vn ến Phương 15. Trần Trung Kiên Cử nhân E - mail: trkientr@yahoo.com ị Ánh Hồng ĩ 16. Lê Khánh Trang thoại:0908118861 Cử nhân E - mail: le_khanh_trang2380@yahoo.comhhongbi@yahoo.com@itb.ac.vn ị Kiều Thanh sĩthoại: 08-37312539 /4637anhvtk@itb.ac.vnƠNG THỨCg thức hoạt động phòng thí nghiệm : Mở , liên kết. ỊNH HƯỚNG HOẠT ĐỘNG NGHIÊN CỨUng công nghệ sinh học thực phẩm: ứu sản xuất IMO (iso-maltooligosaccharide) và polydextrose từ tintài cấp Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam; đề tài mới cấp sở KHCNMinh năm 2007-2009)ững năm 1980, người ta đã rất quan tâm tới IMO như một loại đường chứcalori, chỉ số GI thấp và sử dụng chúng trong các loại thực phẩm ăn kiênextrose được FDI công nhận là một chất xơ thực phẩm (dietary fiber). Cá ứu lâm sàng đã khẳng định vai trò quan trọng của chúng trong việc cng ruột và tăng cường sức khỏe của hệ tiêu hóa. Polydextrose không bị p ạ dày và ruột non, có khả năng bị lên men chậm ở ruột kết và vì thế chúnai trò prebiotic, hỗ trợ cho sự phát triển của hệ vi sinh vật có ích ở đườngng số lượng vi khuẩn Bifidobacteria và Lactobacilli), hạn chế sự phát triểnn có hại, giảm lipid và cholesterol trong máu, giảm chỉ số đường huyết (ch các enzyme tiêu hóa và vitamin (đặc biệt là vitamin nhóm B), tăng cưủa hệ miễn dịch và giảm nguy cơ ung thư ruột kếtch của hướng nghiên cứu này là thu nhận Polydextrose và các đường oligosaccharide từ dịch tinh bột sắn thủy phân nhằm tạo ra các sản phẩ giá trị gia tăng cao từ tinh bột sắn, tạo ra một loại phụ gia chức năng gópển các sản phẩm thực phẩm chức năng, đáp ứng nhu cầu của người tiêu: “Sản xuất một số sản phẩm mới từ đậu nành và thương phẩm hóa ã đạt được: phát triển 2 sản phẩm mới là phomai đậu nành và mì ăn li đậu nành.ựng được qui trình kỹ thuật chế biến pho mai đậu nành ở qui mô phòng th bằng một số giống vi khuẩn như: Lactococcus lactis (nguồn từ TrườngTN); vi khuẩn Propionic (phân lập từ pho mai thương phẩm Edam, Emmeống vi khuẩn nói trên được dùng đơn giống hoặc phối hợp 2 giống với nhu pho mai được tạo thành sau 2 – 4 ngày lên men. Cơ chất được thủy phmềm nhuyễn đạt yêu cầu. định được 2 chất làm dai đậu hũ là K2CO3 và NaHCO3 với các nồngứng là 2,5% và 3%. Đã dùng BHT với hàm lượng 1/5.000 để chống oxy h L từ đậu nành. Đã sấy khô MĂL đạt độ khô yêu cầu với thời gian là 6 giờ ng thiết bị tự lắp ráp trong phòng thí nghiệm.n phát triển: sản xuất thử ở quy mô pilot, hợp tác với công ty VinaAcecooai sản phẩm mới và thương mại hóa thành công sản phẩm.ng Công nghệ biến đổi SH chính đã đạt được: ứu sản xuất, ứng dụng các chất có hoạt tính sinh học (các loại phân bón ĩnh vực nông lâm nghiệp. Nhiều sản phẩm của phòng đã được khảo sáng, thử nghiệm thành công và được đưa vào danh mục chính thức cho ph h của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn.phát triển: nghiên cứu các chế phẩm sinh học đề phòng và chống bệnh kcủa lúa, là chế phẩm sinh học an toàn cho người và sạch cho môi trường vực Công nghệ sinh học môi trườngkết quả chính:y dựng được hệ thống xử lý rác thải sinh hoạt, phế phẩm nông nghiệp qugày, có thu gom khí biogaz, nén và khử khí tạp để khí Biogaz có nồngt trên 90%.i các nghiên cứu cơ bản, hướng CNSH môi trường đã triển khai ứng dụngử lý nước thải chăn nuôi heo cho các trại chăn nuôi heo trên địa bàn thàn Minh như Xí nghiệp chăn nuôi heo Đông Á, Phước Long, Gò Sao…và trêbàn khác trong cả nước, phục vụ công tác di dời giải toả.hướng nghiên cứu đang và sẽ tiếp tục có triển ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
biến đổi sinh học sinh học môi trường sinh học thực phẩm sinh học động vậtTài liệu có liên quan:
-
Tiểu luận Công nghệ sinh học động vật
19 trang 49 0 0 -
8 trang 34 0 0
-
299 trang 32 0 0
-
Bài giảng Sinh học động vật: Chương 2 - TS. Nguyễn Hữu Trí
66 trang 30 0 0 -
Bài giảng Sinh học động vật: Chương 10 - TS. Nguyễn Hữu Trí
75 trang 29 0 0 -
6 trang 28 0 0
-
Bài giảng Sinh học động vật: Chương 4 - Nguyễn Hữu Trí
15 trang 27 0 0 -
Bài giảng - Bài 17 Hô hấp ở động vật
15 trang 27 0 0 -
CNSH trong công nghiệp thực phẩm
103 trang 27 0 0 -
50 trang 26 0 0