PHƯƠNG PHÁP 7. PHƯƠNG PHÁP ĐƯỜNG CHÉO
Số trang: 3
Loại file: pdf
Dung lượng: 123.92 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Câu 1. Cần bao nhiêu lít ddH2SO4 có khối lượng riêng d1 = 1,84 và bao nhiêu lít nước cất (d2 = 1) để pha thành 18 lít ddH2SO4 có khối lượng d = 1,28. Đáp số: V1 = 6 l; V2 = 12 l Câu 2. Để thu được 120 gam ddHCl 20% cần lấy m1 gam ddHCl 15% pha với m2 gam ddHCl 45%. Tính giá trị m1, m2? Đáp số: m1 = 100 g; m2 = 20 g Câu 3. Nguyên tố Cu có 2 đồng vị63 29Cu vaø 65 Cu . Tính % số nguyên tử...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
PHƯƠNG PHÁP 7. PHƯƠNG PHÁP ĐƯỜNG CHÉO PHƯƠNG PHÁP 7. PHƯƠNG PHÁP ĐƯỜNG CHÉOCâu 1. Cần bao nhiêu lít ddH2SO4 có khối lượng riêng d1 = 1,84 và bao nhiêu lít nước cất (d2 = 1) để pha thành 18 lít ddH2SO4 có khối lượng d = 1,28. Đáp số: V1 = 6 l; V2 = 12 lCâu 2. Để thu được 120 gam ddHCl 20% cần lấy m1 gam ddHCl 15% pha với m2 gam ddHCl 45%. Tính giá trị m1, m2? Đáp số: m1 = 100 g; m2 = 20 g 63 Cu vaø 65 Cu . Tính % số nguyên tử của mỗi loạiCâu 3. Nguyên tố Cu có 2 đồng vị 29 29 đồng vị, biết khối lượng nguyên tố Cu là 63,54. Đáp số: 73%, 27%Câu 4. (TSĐH – 2007- khối A) Hòa tan hoàn toàn 12 gam hh Fe, Cu (tỉ lệ mol 1: 1) bằmg dd HNO3, thu được V (lít) hh khí X(gồm NO và NO2) và ddY (chỉ chứa 2 muối và axit dư). Tỉ khối của X đối với H2 bằng 19. Giá trị của V là: A. 2,24 B. 4,48 C. 5,60 D. 3,36Câu 5. Cho 12,8 gam hh các kim loại tác dụng hết với dd HNO3 dư , thì thu được 0, 2 mol hhX có 2 khí (NO, NO2) , tỉ khối của X so với H2 là 19. Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng? Đáp số: 37,6 gamCâu 6. Hoà tan 29,7 gam hh hai muối CaCO3 và BaCO3 bằng ddHCl dư, thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc). Tính % theo khối lượng của các muối CaCO3 và BaCO3. Đáp số: 66,33%Câu 7. Một dd HCl nồng độ 45% và một dd HCl khác có nồng độ 15%. Cần phải pha chế theo tỉ lệ nào về khối lượng giữa 2 dd trên để có một dd mới có nồng độ 20%.Câu 8. Hoà tan bao nhiêu gam KOH nguyên chất vào 1200 g dd KOH 12% để có dd KOH 20%.Câu 9. Tìm lượng nước nguyên chất cần thêm vào 1 lít dd H2SO4 98% để được dd mới có nồng độ 10%.Câu 10.Cần bao nhiêu lít H2SO4 có tỉ khối d = 1,84 và bao nhiêu lít nước cất để pha thành 10 lít dd H2SO4 có d = 1,28.Câu 11.Cần lấy bao nhiêu gam tinh thể CuSO4 . 5H2O và bao nhiêu gam dd CuSO4 8% để điều chế 280 gam dd CuSO4 16%.Câu 12.Cần hoà tan 200g SO3 vào bao nhiêu gam dd H2SO4 49% để có dd H2SO4 78,4%.Câu 13.Cần lấy bao nhiêu lít H2 và CO để điều chế 26 lít hỗn hợp H2 và CO có tỉ khối hơi đối metan bằng 1,5.Câu 14.Cần trộn 2 thể tích metan với một thể tích đồng đẳng nào của metan để thu được hỗn hợp khí có tỉ khối hơi so với hiđro bằng 15.Câu 15.Hoà tan 4,59 gam Al bằng dd HNO3 thu được hỗn hợp khí NO và N2O có tỉ khối hơi đối với hiđro bằng 46,75. Tính thể tích mỗi khí.Câu 16.A là quặng hematit chứa 60% Fe2O3. B là quặng manhetit chứa 69,6% Fe3O4. Cần trộn quặng A và B theo tỉ lệ khối lượng như thế nào để được quặng C, mà từ 1 tấn quặng C có thể điều chế được 0,5 tấn gang chứa 4% cácbon.Câu 17.Cần thêm bao nhiêu gam nước vào 500g dung dịch NaOH 12% để có dd NaOH 8% ? ĐS : mH O 250 g 2Câu 18.Cần trộn H2 và CO theo tỉ lệ thể tích như thế nào để được hỗn hợp khí có tỉ khối so với metan bằng 1,5. VH 2 4 2 ĐS: VCO 22 11Câu 19. Hoà tan 4,59g Al bằng dd HNO3 loãng thu được hỗn hợp khí NO và N2O có tỉ khối so với H2 bằng 16,75. Tính tỉ lệ thể tích khí trong hỗn hợp. VN2 O 3,5 1 ĐS: VNO 10,5 3Câu 20.Trộn 2 thể tích CH4 với 1 thể tích hiđrocacbon X thu được hỗn hợp khí (đktc) có tỉ khối so với H2 bằng 15. Xác định CTPT của X. ĐS: C4H10Câu 21.Từ 1 tấn quặng hematit (A) điều chế được 420kg sắt. Từ 1 tấn quặng manhetit (B) điều chế được 504kg sắt. Phải trộn 2 quặng trên với tỉ lệ về khối lượng là bao nhiêu để được 1 tấn quặng hỗn hợp mà từ 1 tấn quặng hỗn hợp này điều chế được 480kg sắt ? m A 24 2 ĐS: mB 60 5 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
PHƯƠNG PHÁP 7. PHƯƠNG PHÁP ĐƯỜNG CHÉO PHƯƠNG PHÁP 7. PHƯƠNG PHÁP ĐƯỜNG CHÉOCâu 1. Cần bao nhiêu lít ddH2SO4 có khối lượng riêng d1 = 1,84 và bao nhiêu lít nước cất (d2 = 1) để pha thành 18 lít ddH2SO4 có khối lượng d = 1,28. Đáp số: V1 = 6 l; V2 = 12 lCâu 2. Để thu được 120 gam ddHCl 20% cần lấy m1 gam ddHCl 15% pha với m2 gam ddHCl 45%. Tính giá trị m1, m2? Đáp số: m1 = 100 g; m2 = 20 g 63 Cu vaø 65 Cu . Tính % số nguyên tử của mỗi loạiCâu 3. Nguyên tố Cu có 2 đồng vị 29 29 đồng vị, biết khối lượng nguyên tố Cu là 63,54. Đáp số: 73%, 27%Câu 4. (TSĐH – 2007- khối A) Hòa tan hoàn toàn 12 gam hh Fe, Cu (tỉ lệ mol 1: 1) bằmg dd HNO3, thu được V (lít) hh khí X(gồm NO và NO2) và ddY (chỉ chứa 2 muối và axit dư). Tỉ khối của X đối với H2 bằng 19. Giá trị của V là: A. 2,24 B. 4,48 C. 5,60 D. 3,36Câu 5. Cho 12,8 gam hh các kim loại tác dụng hết với dd HNO3 dư , thì thu được 0, 2 mol hhX có 2 khí (NO, NO2) , tỉ khối của X so với H2 là 19. Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng? Đáp số: 37,6 gamCâu 6. Hoà tan 29,7 gam hh hai muối CaCO3 và BaCO3 bằng ddHCl dư, thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc). Tính % theo khối lượng của các muối CaCO3 và BaCO3. Đáp số: 66,33%Câu 7. Một dd HCl nồng độ 45% và một dd HCl khác có nồng độ 15%. Cần phải pha chế theo tỉ lệ nào về khối lượng giữa 2 dd trên để có một dd mới có nồng độ 20%.Câu 8. Hoà tan bao nhiêu gam KOH nguyên chất vào 1200 g dd KOH 12% để có dd KOH 20%.Câu 9. Tìm lượng nước nguyên chất cần thêm vào 1 lít dd H2SO4 98% để được dd mới có nồng độ 10%.Câu 10.Cần bao nhiêu lít H2SO4 có tỉ khối d = 1,84 và bao nhiêu lít nước cất để pha thành 10 lít dd H2SO4 có d = 1,28.Câu 11.Cần lấy bao nhiêu gam tinh thể CuSO4 . 5H2O và bao nhiêu gam dd CuSO4 8% để điều chế 280 gam dd CuSO4 16%.Câu 12.Cần hoà tan 200g SO3 vào bao nhiêu gam dd H2SO4 49% để có dd H2SO4 78,4%.Câu 13.Cần lấy bao nhiêu lít H2 và CO để điều chế 26 lít hỗn hợp H2 và CO có tỉ khối hơi đối metan bằng 1,5.Câu 14.Cần trộn 2 thể tích metan với một thể tích đồng đẳng nào của metan để thu được hỗn hợp khí có tỉ khối hơi so với hiđro bằng 15.Câu 15.Hoà tan 4,59 gam Al bằng dd HNO3 thu được hỗn hợp khí NO và N2O có tỉ khối hơi đối với hiđro bằng 46,75. Tính thể tích mỗi khí.Câu 16.A là quặng hematit chứa 60% Fe2O3. B là quặng manhetit chứa 69,6% Fe3O4. Cần trộn quặng A và B theo tỉ lệ khối lượng như thế nào để được quặng C, mà từ 1 tấn quặng C có thể điều chế được 0,5 tấn gang chứa 4% cácbon.Câu 17.Cần thêm bao nhiêu gam nước vào 500g dung dịch NaOH 12% để có dd NaOH 8% ? ĐS : mH O 250 g 2Câu 18.Cần trộn H2 và CO theo tỉ lệ thể tích như thế nào để được hỗn hợp khí có tỉ khối so với metan bằng 1,5. VH 2 4 2 ĐS: VCO 22 11Câu 19. Hoà tan 4,59g Al bằng dd HNO3 loãng thu được hỗn hợp khí NO và N2O có tỉ khối so với H2 bằng 16,75. Tính tỉ lệ thể tích khí trong hỗn hợp. VN2 O 3,5 1 ĐS: VNO 10,5 3Câu 20.Trộn 2 thể tích CH4 với 1 thể tích hiđrocacbon X thu được hỗn hợp khí (đktc) có tỉ khối so với H2 bằng 15. Xác định CTPT của X. ĐS: C4H10Câu 21.Từ 1 tấn quặng hematit (A) điều chế được 420kg sắt. Từ 1 tấn quặng manhetit (B) điều chế được 504kg sắt. Phải trộn 2 quặng trên với tỉ lệ về khối lượng là bao nhiêu để được 1 tấn quặng hỗn hợp mà từ 1 tấn quặng hỗn hợp này điều chế được 480kg sắt ? m A 24 2 ĐS: mB 60 5 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tài liệu hoá học cách giải bài tập hoá phương pháp học hoá bài tập hoá học cách giải nhanh hoáTài liệu có liên quan:
-
Luyện thi ĐH môn Hóa học 2015: Khái niệm mở đầu về hóa hữu cơ
2 trang 111 0 0 -
Cấu Tạo Phân Tử Và Cấu Tạo Không Gian Vật Chất Phần 7
20 trang 85 0 0 -
Giáo trình xử lý nước các hợp chất hữu cơ bằng phương pháp cơ lý học kết hợp hóa học-hóa lý p7
10 trang 85 0 0 -
Tiểu luận: Các nguồn nitrat nitrit vào trong thực phẩm
19 trang 83 1 0 -
2 trang 58 0 0
-
Bài tập hóa kỹ thuật - Tập 1 - Đáp án và hướng dẫn phần I
15 trang 56 0 0 -
Giải bài tập Hóa học (Tập 1: Hóa đại cương): Phần 2
246 trang 50 0 0 -
110 câu hỏi trắc nghiệm lí thuyết phần cấu tạo nguyên tử - Bảng tuần hoàn và liên kết hóa học
8 trang 49 0 0 -
13 trang 47 0 0
-
Bài 9: NGHIÊN CỨU CÂN BẰNG HẤP THỤ TRIỂN RANH GIỚI PHA RẮN – LỎNG TỪ DUNG DỊCH
4 trang 42 0 0