Phương pháp Chia hỗn hợp thành các phần không đều nhau
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 370.94 KB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Phương pháp 14: Chia hỗn hợp thành các phần không đều nhau- Số liệu cho ở các phần theo các đơn vị khác nhau (thường là số gam và số mol). - Hỗn hợp được chia thành nhiều phần nhưng không cho biết tỉ lệ. - Hỗn hợp được chia thành nhiều phần theo khối lượng cụ thể, và có ít nhất một phần không biết khối lượng cụ thể (cho ở dạng khái quát).Vì tỉ lệ số mol giữa các chất trong hỗn hợp là không đổi. Nếu coi phần này có khối lượng gấp k lần phần kia...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Phương pháp Chia hỗn hợp thành các phần không đều nhauPhương pháp 14: Chia hỗn hợp thành các phần không đều nhau Ph-¬ng ph¸p 14 Ph-¬ng ph¸p chia hçn hîp thµnh hai phÇn kh«ng ®Òu nhau I. CƠ SƠ CỦA PHƯƠNG PHÁP1. Cách nhận dạng bài toán- Số liệu cho ở các phần theo các đơn vị khác nhau (thường là số gam và số mol).- Hỗn hợp được chia thành nhiều phần nhưng không cho biết tỉ lệ.- Hỗn hợp được chia thành nhiều phần theo khối lượng cụ thể, và có ít nhất mộtphần không biết khối lượng cụ thể (cho ở dạng khái quát).2. Phương pháp giải thông thường Vì tỉ lệ số mol giữa các chất trong hỗn hợp là không đổi. Nếu coi phần nàycó khối lượng gấp k lần phần kia thì số mol các chất tương ứng cũng gấp k lần, từđó tìm mối liên hệ giữa các phần để giải hoặc đặt thêm ẩn số phụ là k, sau đó thiếtlập hệ phương trình và giải. II. CÁC DẠNG BÀI TẬP THƯỜNG GẶPVí dụ 1 : X là hỗn hợp 2 anđehit đơn chức mạch hở. 0,04 mol X có khối lượng 1,98 gam tham gia phảnứng hết với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 10,8 gam Ag. m gam X kết hợp vừa đủ với 0,35 gam H2.Giá trị của m là . A. 4,95 gam B. 5,94 gam C. 6,93 gam. D. 9,9 gamGiải:Vì nAg = 10,8:108 = 0,1 mol > 2nX =0,08 mol Có 1 anđehit là HCHOGọi anđehit còn lại là RCHO HCHO 4Aga 4a (mol) RCHO 2Agb 2b (mol) a b 0,04 a 0,01, b 0,03 4a 2b 0,1 30a (R 29)b 1,98 R 27 Vậy anđehit còn lại là: CH2=CH-CHO và nCHCHO : nC 2 H 3CHO 0,01: 0,03 1 : 3Vì tỉ lệ số mol giữa các chất trong hỗn hợp X là khoogn đổi trong m gam X, nếu nCHCHO = x n C2H3CHO 3xhttp://aotrangtb.com 1Phương pháp 14: Chia hỗn hợp thành các phần không đều nhau o Ni,tHCHO + H2 CH3CHOx x (mol)CH2=CH-CHO + 2H2 CH3-CH2-CHO o Ni,t3x 6x (mol) 0,35 7x = x 0,025 2 Số mol HCHO trong m gam X gấp 0,025 : 0,01 = 2,5 lần khối lượng ban đầu (1,98 gam) m = 2,5. 1,98 = 4,95 gam Đáp án A.Ví dụ 2 : Hỗn hợp X có C2H5OH, C2H5COOH, CH3CHO trong đó C2H5OH chiếm 50% theo số mol. Đốtcháy m gam hỗn hợp X thu được 3,06 gam H2O và 3,136 lít CO2 (đktc). Mặt khác 13,2 gam hỗn hợp Xthực hiện phản ứng tráng bạc thấy có p gam Ag kết tủa. Giá trị của p là A. 6,48 gam. B. 8,64 gam. C. 9,72 gam. D. 10,8 gam.Giải:Nhận thấy: C2H5CHOOH và CH3CHO (axit và anđehit no đơn chức, mạch hở) khi đốt cháy cho số molCO2 bằng số mol H2O. n C2H5OH n H2O - n CO2 = 3,06 : 18 – 3,136 : 22,4 = 0,03 (mol) C2H5OH 2CO2 + 3H2O0,03 0,06C2H5COOH 3CO2 + 3H2Ox 3xCH3CHO 2CO2 + 2H2Oy 2y 3x 2y 0,06 0,14 x 0,02 x y 0,03 y 0,01 m = 74. 0,02 + 44. 0,01 +46. 0,03 = 3,3 gam Trong 13,2 gam X, số mol CH3CHO bằng 13,2: 3,3. 0,01 = 0,04 (mol)http://aotrangtb.com 2Phương pháp 14: Chia hỗn hợp thành các phần không đều nhau nAg = 2 n CH3CHO 0,08 mol mAg 8,64 gam Đáp án B.Ví dụ 3 : Có một hỗn hợp X gồm C2H2, C2H6 và C3H6. Đốt cháy hoàn toàn 24,8 gam hỗn hợp trên thuđược 1,6 mol nước. Mặt khác 0,5 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,625 mol Br2. Thành phần% thể tích mỗi khí trong hỗn hợp lần lượt là : A. 50%, 20%, 30%. B. 50%, 25%, 25%. C. 60%, 20%, 20%. D. 80%, 10%, 10%.Giải:Gọi số mol các khí trong 24,8 gam hỗn hợp X lần lượt là x, y, z và số mol các khí trong 0,5 mol hỗn hợpX lần lượt là kx, ky, kzC2H2 O2 H2O C2H2 + 2Br2 C2H2Br4x x kx 2kxC2H6 3H2O O2 C3H6 + Br2 C3H6Br2y 3y kz kzC3H6 3H2O O2z 3z26x 30y 42z 24,8 k 1,6x 3y 3z 1,6 %VC2H2 50% x 0,4 mol y z 0,2 mol %VC2H6 %VC3H6 25%kx ky kz 0,5 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Phương pháp Chia hỗn hợp thành các phần không đều nhauPhương pháp 14: Chia hỗn hợp thành các phần không đều nhau Ph-¬ng ph¸p 14 Ph-¬ng ph¸p chia hçn hîp thµnh hai phÇn kh«ng ®Òu nhau I. CƠ SƠ CỦA PHƯƠNG PHÁP1. Cách nhận dạng bài toán- Số liệu cho ở các phần theo các đơn vị khác nhau (thường là số gam và số mol).- Hỗn hợp được chia thành nhiều phần nhưng không cho biết tỉ lệ.- Hỗn hợp được chia thành nhiều phần theo khối lượng cụ thể, và có ít nhất mộtphần không biết khối lượng cụ thể (cho ở dạng khái quát).2. Phương pháp giải thông thường Vì tỉ lệ số mol giữa các chất trong hỗn hợp là không đổi. Nếu coi phần nàycó khối lượng gấp k lần phần kia thì số mol các chất tương ứng cũng gấp k lần, từđó tìm mối liên hệ giữa các phần để giải hoặc đặt thêm ẩn số phụ là k, sau đó thiếtlập hệ phương trình và giải. II. CÁC DẠNG BÀI TẬP THƯỜNG GẶPVí dụ 1 : X là hỗn hợp 2 anđehit đơn chức mạch hở. 0,04 mol X có khối lượng 1,98 gam tham gia phảnứng hết với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 10,8 gam Ag. m gam X kết hợp vừa đủ với 0,35 gam H2.Giá trị của m là . A. 4,95 gam B. 5,94 gam C. 6,93 gam. D. 9,9 gamGiải:Vì nAg = 10,8:108 = 0,1 mol > 2nX =0,08 mol Có 1 anđehit là HCHOGọi anđehit còn lại là RCHO HCHO 4Aga 4a (mol) RCHO 2Agb 2b (mol) a b 0,04 a 0,01, b 0,03 4a 2b 0,1 30a (R 29)b 1,98 R 27 Vậy anđehit còn lại là: CH2=CH-CHO và nCHCHO : nC 2 H 3CHO 0,01: 0,03 1 : 3Vì tỉ lệ số mol giữa các chất trong hỗn hợp X là khoogn đổi trong m gam X, nếu nCHCHO = x n C2H3CHO 3xhttp://aotrangtb.com 1Phương pháp 14: Chia hỗn hợp thành các phần không đều nhau o Ni,tHCHO + H2 CH3CHOx x (mol)CH2=CH-CHO + 2H2 CH3-CH2-CHO o Ni,t3x 6x (mol) 0,35 7x = x 0,025 2 Số mol HCHO trong m gam X gấp 0,025 : 0,01 = 2,5 lần khối lượng ban đầu (1,98 gam) m = 2,5. 1,98 = 4,95 gam Đáp án A.Ví dụ 2 : Hỗn hợp X có C2H5OH, C2H5COOH, CH3CHO trong đó C2H5OH chiếm 50% theo số mol. Đốtcháy m gam hỗn hợp X thu được 3,06 gam H2O và 3,136 lít CO2 (đktc). Mặt khác 13,2 gam hỗn hợp Xthực hiện phản ứng tráng bạc thấy có p gam Ag kết tủa. Giá trị của p là A. 6,48 gam. B. 8,64 gam. C. 9,72 gam. D. 10,8 gam.Giải:Nhận thấy: C2H5CHOOH và CH3CHO (axit và anđehit no đơn chức, mạch hở) khi đốt cháy cho số molCO2 bằng số mol H2O. n C2H5OH n H2O - n CO2 = 3,06 : 18 – 3,136 : 22,4 = 0,03 (mol) C2H5OH 2CO2 + 3H2O0,03 0,06C2H5COOH 3CO2 + 3H2Ox 3xCH3CHO 2CO2 + 2H2Oy 2y 3x 2y 0,06 0,14 x 0,02 x y 0,03 y 0,01 m = 74. 0,02 + 44. 0,01 +46. 0,03 = 3,3 gam Trong 13,2 gam X, số mol CH3CHO bằng 13,2: 3,3. 0,01 = 0,04 (mol)http://aotrangtb.com 2Phương pháp 14: Chia hỗn hợp thành các phần không đều nhau nAg = 2 n CH3CHO 0,08 mol mAg 8,64 gam Đáp án B.Ví dụ 3 : Có một hỗn hợp X gồm C2H2, C2H6 và C3H6. Đốt cháy hoàn toàn 24,8 gam hỗn hợp trên thuđược 1,6 mol nước. Mặt khác 0,5 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,625 mol Br2. Thành phần% thể tích mỗi khí trong hỗn hợp lần lượt là : A. 50%, 20%, 30%. B. 50%, 25%, 25%. C. 60%, 20%, 20%. D. 80%, 10%, 10%.Giải:Gọi số mol các khí trong 24,8 gam hỗn hợp X lần lượt là x, y, z và số mol các khí trong 0,5 mol hỗn hợpX lần lượt là kx, ky, kzC2H2 O2 H2O C2H2 + 2Br2 C2H2Br4x x kx 2kxC2H6 3H2O O2 C3H6 + Br2 C3H6Br2y 3y kz kzC3H6 3H2O O2z 3z26x 30y 42z 24,8 k 1,6x 3y 3z 1,6 %VC2H2 50% x 0,4 mol y z 0,2 mol %VC2H6 %VC3H6 25%kx ky kz 0,5 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
phương pháp giải nhanh hóa học phương pháp học môn hóa đề thi học sinh giỏi hóa tài liệu ôn thi hóa học nhận biết hóa học đề thi tốt nghiệp hóa hóa học hữu cơTài liệu có liên quan:
-
Giáo án Hóa học lớp 12 'Trọn bộ cả năm)
342 trang 382 0 0 -
Báo cáo đề tài: Chất chống Oxy hóa trong thực phẩm
19 trang 161 0 0 -
131 trang 138 0 0
-
Khái quát về mô hình hóa trong Plaxis
65 trang 115 0 0 -
Luận văn Nâng cao năng lực tự học cho HS chuyên Hoá học bằng tài liệu tự học có hướng dẫn theo modun
162 trang 86 0 0 -
Tiểu luận: Các nguồn nitrat nitrit vào trong thực phẩm
19 trang 83 1 0 -
Lý thuyết môn Hoá học lớp 11 - Trường THPT Đào Sơn Tây
89 trang 82 0 0 -
2 trang 57 0 0
-
Phương pháp giải các bài tập đặc trưng về anđehit - xeton tài liệu bài giảng
0 trang 55 0 0 -
Tổng hợp cơ sở lý thuyết và 500 câu hỏi trắc nghiệm Hóa học: Phần 2
158 trang 51 0 0