Trong kì thi tuyển sinh đại học bài toán hình không gian luôn là dạng bài tập gây khó khăn cho học sinh. Nguyên nhân cơ bản là do học sinh chưa biết phân biệt rõ ràng dạng bài tập để lựa chọn công cụ, phương pháp giải cho phù hợp.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Phương pháp giải các bài tập hình không gian trong kì thi tuyển sinh đại học Chuyên luy n thi i h c PHƯƠNG PHÁP GI I CÁC BÀI T P HÌNH KHÔNG GIAN TRONG KỲ THI TS H Biên so n: GV Nguy n Trung Kiên 0988844088Trong kỳ thi TS H bài toán hình không gian luôn là d ng bài t p gây khó khăn cho h csinh. Nguyên nhân cơ b n là do h c sinh chưa bi t phân bi t rõ ràng d ng bài t p lach n công c , phương pháp gi i cho phù h p. Bài vi t này s giúp h c sinh gi i quy tnh ng vư ng m c ó.Ph n 1: Nh ng v n c n n m ch c khi tính toán - Trong tam giác vuông ABC (vuông t i A) ư ng cao AH thì ta luôn có: A C B H 1 1 1 = = b=ctanB, c=btanC; 2 2 AC 2 AH AB b2 + c2 − a2 Trong tam giác thư ng ABC ta có: a 2 = b 2 + c 2 − 2bc cos A; cos A = . Tương - 2bc t ta có h th c cho c ng b, c và góc B, C: 1 1 1 - S ∆ABC = ab sin C = bc sin A = ac sin B 2 2 2 1 - V(kh i chóp)= B.h (B là di n t ích áy, h là chi u cao) 3 - V(kh i lăng tr )=B.h 1 - V(chóp S(ABCD)= (S(ABCD).dt(ABCD)) 3 - Tính ch t phân giác trong AD c a tam giác ABC: AB.DC = AC.DB - Tâm ư ng tròn ngo i ti p là giao i m 3 trung tr c. Tâm vòng tròn n i ti p là giao i m 3 phân giác trong c a tam giác.Phương pháp xác nh ư ng cao các lo i kh i chóp: - Lo i 1: Kh i chóp có 1 c nh góc vuông v i áy ó chính là chi u cao. - Lo i 2: Kh i chóp có 1 m t bên vuông góc v i áy thì ư ng cao chính là ư ng k t m t bên n giao tuy n. - Lo i 3: Kh i chóp có 2 m t k nhau cùng vuông góc v i áy thì ư ng cao chính là giao tuy n c a 2 m t k nhau ó. 1 - Lo i 4: Kh i chóp có các c nh bên b ng nhau ho c các c nh bên cùng t o v i áy 1 góc b ng nhau thì chân ư ng cao chính là tâm vòng tròn ngo i ti p áy. - Lo i 5: Kh i chóp có các m t bên u t o v i áy 1 góc b ng nhau thì chân ư ng cao chính là tâm vòng tròn n i ti p áy.S d ng các gi thi t m : - Hình chóp có 2 m t bên k nhau cùng t o v i áy góc α thì chân ư ng cao h t nh s rơi vào ư ng phân giác góc t o b i 2 c nh n m trên m t áy c a 2 m t bên (Ví d : Hình chóp SABCD có m t ph ng (SAB) và (SAC) cùng t o v i áy góc α thì chân ư ng cao h t nh S thu c phân giác góc BAC) - Hình chóp có 2 c nh bên b ng nhau ho c hai c nh bên u t o v i áy m t góc α thì chân ư ng cao h t nh rơi vào ư ng trung tr c c a o n th ng n i 2 nh c a 2 c nh c nh n m trên m t áy c a 2 m t bên mà hai nh ó không thu c giao tuy n c a 2 m t bên. (Ví d : Hình chóp SABCD có SB=SC ho c SB và SC cùng t o v i áy m t góc α thì chân ư ng cao h t S rơi vào ư ng trung tr c c a BC)Vi c xác nh ư c chân ư ng cao cũng là y u t quan tr ng tìm góc t o b i ư ngth ng và m t ph ng ho c góc t o b i 2 m t ph ng.Ví d : Cho kh i chóp SABCD có m t bên SAD vuông góc (ABCD), góc t o b i SC và (ABCD)là 600, góc t o b i (SCD) và (ABCD) là 450, áy là hình thang cân có 2 c nh áy là a, 2a; c nhbên b ng a. G i P,Q l n lư t là trung i m c a SD,BC.Tìm góc t o b i PQ và m t ph ng(ABCD).Tính V kh i chóp?Rõ ràng ây là kh i chóp thu c d ng 2. T ó ta d dàng tìm ư c ư ng cao và xác nh cácgóc như sau: - K SH vuông góc v i AD thì SH là ư ng cao(SC,(ABCD))= SCH ;( SM , ( ABCD )) = HMS ) , v i M là chân ư ng cao k t H lên ˆ ˆ CD - T P h PK vuông góc v i AD ta có ( PQ, ( ABCD )) = PQK ˆ S P K A D H M B Q CPh n 3: Các bài toán v tính th tích Download tài li u h c t p t i : http://aotrangtb.com 2 A. Tính th tích tr c ti p b ng cách tìm ư ng cao:Câu 1) (TS H A 2009) Cho hình chóp SABCD có áy ABCD là hình thang vuông t i A và D.,có AB=AD=2a; CD=a. Góc gi a 2 m t ph ng (SCB) và (ABCD) b ng 600. G i I là trung i mAD bi t 2 m t ph ng (SBI) và (SCI) cùng vuông góc v i (ABCD). Tính th tích kh i chópSABCD?HD gi i: Vì 2 m t ph ng (SBC) và (SBI) cùng vuông góc v i (ABCD) mà (SBI) và (SCI) cógiao tuy n là SI nên SI là ư ng cao. K IH vuông góc v i BC ta có góc t o b i m t ph ng(SBC) và (ABCD) là SHI = 600 . T ó ta tính ư c: ˆ 1 IC = a 2; IB = BC = a 5 ; S ( ABCD) = AD ( AB + CD ) = 3a 2 2 a 2 3a 2 1 IH .BC = S ( IBC ) = S ( ABCD) − S ( ABI ) − S (CDI ) = 3a 2 − a 2 − = nên 2 2 2 3 15 3 2 S ( IBC ) 3 3 IH = = a. a . T ó V(SABCD)= 5 BC 5 S ...
Phương pháp giải các bài tập hình không gian trong kì thi tuyển sinh đại học
Số trang: 22
Loại file: pdf
Dung lượng: 308.63 KB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
phương pháp xác định đường cao các khối chớp bài toán về tinh thể tích bài toán khoảng cách trong không gian tính góc giữa hai đường thẳng ôn tập toánTài liệu có liên quan:
-
Đề thi chọn học sinh giỏi tỉnh Phú Yên
5 trang 45 0 0 -
Đề thi thử trường THCS-THPT Hồng Vân
6 trang 39 0 0 -
13 trang 34 0 0
-
30 trang 33 0 0
-
16 trang 32 0 0
-
Hệ thống bài tập hình học lớp 12
8 trang 30 0 0 -
10 trang 29 0 0
-
Đề thi cuối học kỳ I năm học 2015-2016 môn Toán cao cấp A3 - Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP. HCM
2 trang 29 0 0 -
Bài 4: Áp dụng các bất đẳng thức đã học giải một vài bài toán cực trị
7 trang 28 0 0 -
MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP GIẢI PHƯƠNG TRÌNH VÔ TỈ
17 trang 28 0 0