Phương pháp Gradient liên hợp được Hestenses và Stiefel nêu ra đầu tiên vào những năm 1950 để giải hệ phương trình đại số tuyến tính (PTĐSTT). Vì việc giải một hệ phương trình tuyến tính tương đương với việc tìm cực tiểu của một hàm toàn phương xác định dương nên năm 1960 Fletcher – Reeves đã cải biên và phát triển nó thành phương pháp Gradient liên hợp cho cực tiểu không ràng buộc.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Phương pháp Gradient liên hợp giải hệ phương trình đại số tuyến tính
Bùi Thị Thanh Xuân và Đtg
Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ
116 (02): 117 - 121
PHƢƠNG PHÁP GRADIENT LIÊN HỢP GIẢI HỆ PHƢƠNG TRÌNH
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH
Bùi Thị Thanh Xuân*, Dương Thị Nhung
Trường Đại học Công nghệ thông tin và Truyền thông – ĐH Thái Nguyên
TÓM TẮT
Phương pháp Gradient liên hợp được Hestenses và Stiefel nêu ra đầu tiên vào những năm 1950 để
giải hệ phương trình đại số tuyến tính (PTĐSTT). Vì việc giải một hệ phương trình tuyến tính
tương đương với việc tìm cực tiểu của một hàm toàn phương xác định dương nên năm 1960
Fletcher – Reeves đã cải biên và phát triển nó thành phương pháp Gradient liên hợp cho cực tiểu
không ràng buộc. Phương pháp Gradient liên hợp (CG) chỉ cần tới đạo hàm bậc nhất nhưng làm
tăng hiệu quả và độ tin cậy của thuật toán. Trên cơ sở đó, bài báo nghiên cứu thuật toán CG và cài
đặt thử nghiệm trên Matlab.
Từ khóa: hệ phương trình đại số tuyến tính, phương pháp lặp, phương pháp Gradient liên hợp,
CG, dạng toàn phương.
TỔNG QUAN*
Xét hệ phương trình đại số tuyến tính Ax b
trong đó A là ma trận vuông cấp n, x và b là
véc tơ n chiều
a11
a21
...
an1
a12
a22
...
an 2
... a1n
... a2 n
... ...
... ann
x1
x2
...
xn
b1
b2
...
bn
Hệ phương trình đại số tuyến tính xuất hiện
trong rất nhiều lĩnh vực như trong kinh tế,
thống kê, hệ thống điện, xử lý ảnh, tối ưu hóa,
giải số các phương trình vi phân,... với kích
thước của bài toán n có thể là 2 hoặc đến hàng
chục triệu. Do đó một yêu cầu cần thiết là cần
có các phương pháp hiệu quả để giải hệ đại số
tuyến tính nói trên. Các nhà Toán học đã
nghiên cứu các phương pháp giải hệ ĐSTT và
phân loại thành 2 nhóm phương pháp giải:
phương pháp trực tiếp (phương pháp cho ta
nghiệm đúng của hệ sau một số hữu hạn các
phép tính) và phương pháp lặp (phương pháp
k
xây dựng một dãy vô hạn các xấp xỉ x mà
giới hạn của nó là nghiệm đúng của hệ)
Các nhà toán học cũng đưa ra sự hạn chế của
các phương pháp trực tiếp. Chẳng hạn như
phương pháp Cramer về mặt lý thuyết là giải
được hệ với n tùy ý, trong thực tế nếu ta có hệ
*
n ẩn số phương pháp Cramer cần n!(n+1)(n-1)
phép tính số học, khi đó máy tính hiện đại
không thể tính được với n =20! Hay với
2
phương pháp Gauss đòi hỏi n 3 phép tính và
3 ổn định. Như
hơn nữa thuật toán Gauss không
vậy để giải số các bài toán có kích thước lớn
cần dùng đến các phương pháp lặp.Các
phương pháp lặp có thể kể đến như phương
pháp Jacobi, Gauss-Seidel, phương pháp độ
dốc lớn nhất (Steepest descent), ...đặc biệt là
phương pháp Gradient liên hợp (Conjugate
Gradient method) tỏ ra hiệu quả khi ma trận
hệ số là ma trận đối xứng, xác định dương.
Trong không gian R n ta đưa vào một tích vô
hướng mới được xác định bởi công thức:
x, y A
Ax, y , trong đó .,. là tích vô
hướng thông thường cho bởi x, y
n
xi yi .
i 1
Tích vô hướng mới này được gọi là tích năng
lượng và chuẩn cảm sinh bởi nó được gọi là
chuẩn năng lượng. Như vậy x
A
Ax, x
Xét quá trình lặp
B
x(k
1)
x(k )
Ax ( k )
b,k
0,1, 2...
(*)
0
với x bất kỳ.
Định lý Samarski: Giả sử A là ma trận đối
xứng xác định dương và B là ma trận xác định
Tel: 0906 062458, Email: bttxuan@ictu.edu.vn
117
Bùi Thị Thanh Xuân và Đtg
dương. Khi đó nếu B
Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ
A thì phương pháp
2
lặp (*) hội tụ theo chuẩn năng lượng của A,
tức là lim x k x
0.
k
A
PHƢƠNG PHÁP ĐỘ DỐC LỚN NHẤT
(STEEPEST DESCENT)
Cho hệ phương trình đại số tuyến tính Ax b
với giả thiết A là ma trận đối xứng xác định
dương xT Ax 0,
x 0.
Bài toán trên tương đương với bài toán cực
x , trong
tiểu hóa dạng toàn phương: minn
x
đó dạng toàn phương
x
1 T
x Ax
2
b x
Gradient của dạng toàn phương:
T
x
x1
x ,
x2
x ,..,
xn
x
.
Gradient là trường véc tơ hướng theo hướng
x tại điểm x đã cho
giảm nhanh nhất của
x
1 T
1
A x
Ax b .
2
2
x Ax b . Cho
Nếu A đối xứng thì
gradient bằng 0 ta thu được nghiệm của
phương trình Ax b . Nghiệm của phương
trình là điểm tới hạn của hàm .
Nếu A vừa đối xứng vừa xác định dương thì
nghiệm của phương trình Ax b là điểm cực
x .
tiểu toàn cục của
Do
x
đạt
cực
trị
khi
gradient
x Ax b 0 nên bài toán tìm cực trị
tương đương với việc giải hệ phương trình đại
số tuyến tính Ax b . Ta biết rằng gradient là
hướng hàm tăng nhanh nhất. Như thế muốn đi
đến cực tiểu ta cho x, tính gradient và tìm
theo hướng ngược lại cho đến khi hàm không
giảm nữa. Phương pháp độ dốc lớn nhất
(steepest desceent) thực hiện như sau:
- Xuất phát từ x0 tạo ra dãy x1 , x2 ,... tiến gần
đến nghiệm x.
- Tại mỗi bước chọn hướng
giảm nhanh
nhất – hướng ngược lại với gradient của tại
xi b Axi
xi :
118
Sai số ei
xi
vậy
Aei ; ri
ri
x . Độ lệch ri
b
Axi . Như
độ lệch là
xi
hướng giảm nhanh nhất của hàm
x .
Thuật toán Steepest Descent
Cho x0
Tính r0
b
Ax0
Lặp k =1,2,...
rk T rk
rk T Ark
k
xk
rk
T
116 (02): 117 - 121
xk
1
b
1
r
k k
Axk
1
cho tới khi hội tụ.
Phương pháp Steepest descent lặp theo hướng
của các bước trước nên hội tụ không nhanh,
sẽ hiệu quả hơn ...
Phương pháp Gradient liên hợp giải hệ phương trình đại số tuyến tính
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 1.12 MB
Lượt xem: 31
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Phương pháp Gradient liên hợp Hệ phương trình đại số tuyến tính Phương pháp lặp Phương pháp Gradient liên hợp Dạng toàn phươngTài liệu có liên quan:
-
Bài giảng Toán cao cấp A1 - Nguyễn Như Quân
7 trang 44 0 0 -
Hướng dẫn giải bài tập Đại số tuyến tính: Phần 2
104 trang 43 0 0 -
Giải bài tập Đại số tuyến tính: Phần 1
104 trang 41 0 0 -
ĐỀ TÀI : TÌM HIỂU VỀ DẠNG TOÀN PHƯƠNG
15 trang 39 0 0 -
Giáo trình Đại số tuyến tính: Phần 2 - TS. Nguyễn Duy Thuận (chủ biên)
204 trang 37 0 0 -
Giải bài tập Đại số tuyến tính: Phần 2
105 trang 36 0 0 -
Hình học giải tích & Đại số (In lần 2): Phần 2
197 trang 34 0 0 -
Giáo trình Toán cao cấp: Phần 2
80 trang 34 0 0 -
Giáo trình Đại số tuyến tính: Phần 2
154 trang 31 0 0 -
Giáo trình Đại số tuyến tính và hình giải tích: Phần 1 - Vũ Khắc Bảy
93 trang 31 0 0