
Poly-Pred Liquifilm
Thông tin tài liệu:
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Poly-Pred Liquifilm Poly-Pred LiquifilmChỉ định:Chống chỉ định:Bệnh Herpes cấp tính, viêm giác mạc dạng đuôi gai, bệnh đậu bò, bệnh thủy đậuvà hầu hết các bệnh do virus khác của giác mạ c và kết mạc, lao mắt, các bệnh nấmmắt và các bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.Chú ý đề phòng:Chú ý đề phòng:Trong các bệnh do vi khuẩn gây ra, hiện t ượng nhiễm trùng có thể bị che lấp hoặcbùng phát do tác dụng của steroid. Kéo dài việc điều trị tại chỗ bằng steroid có thểđưa đến kết quả làm tăng nhãn áp, hậu quả là bệnh tăng nhãn áp làm tổn thươngthần kinh thị giác, ảnh hưởng đến thị lực, thị trường và đục thủy tinh thể dưới baosau. Nên kiểm tra thường xuyên nhãn áp. Đối với các bệnh mắt khác, việc dùngkéo dài các corticoid tại chỗ gây ra mỏng giác mạc và củng mạc. Dùng cáccorticoid tại chỗ trong các trường hợp mỏng giác mạc và củng mạc có thể dẫn đếnthủng. Dùng kéo dài có thể đưa đến kết quả là các vi khuẩn không nhạy cảm pháttriển nhanh. Nếu xảy ra bội nhiễm thì ngừng sử dụng thuốc này và thay thế liệupháp thích hợp. Khi các triệu chứng của tình trạng viêm mắt vẫn tồn tại sau khi đãdùng liều corticoid kéo dài thì khả năng nhiễm trùng nấm của giác mạc phải đượclưu ý xem xét. Vết thương có thể chậm lành do sử dụng corticoid tại chỗ.Sử dụng thuốc corticoid trong việc điều trị cho các bệnh nhân có tiền sử bị herpesyêu cầu phải rất thận trọng. Trong các điều kiện bị mưng mủ cấp tính ở mắt, cáccorticoid có thể che lấp tình trạng nhiễm trùng hoặc làm bùng phát tình trạngnhiễm trùng hiện có.Neomycine sulfate có khả năng gây mẫn cảm ở da. Ảnh hưởng chính xác của phảnứng này chưa được biết rõ.Thận trọng lúc dùng:An toàn trong việc sử dụng các steroid tại chỗ trong thời kỳ có thai chưa được xáclập. An toàn và hiệu quả đối với trẻ em chưa được đánh giá.Liều lượng:Điều trị mắt: 1 giọt mỗi 3-4 giờ. Điều trị mi mắt: 1 giọt mỗi 3-4 giờ. Điều trị vùngda xung quanh mắt: khi mắt hoặc mi mắt đồng thời bị viêm gồm cả da xung quanhthì có thể nhỏ rộng ra bề mặt và để khô.
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
chuyên ngành y khoa tài liệu y khoa lý thuyết y học giáo trình y học bài giảng y học bệnh lâm sàng chuẩn đoán bệnhTài liệu có liên quan:
-
Access for Dialysis: Surgical and Radiologic Procedures - part 3
44 trang 190 0 0 -
38 trang 186 0 0
-
HƯỚNG DẪN ĐIÊU KHẮC RĂNG (THEO TOOTH CARVING MANUAL / LINEK HENRY
48 trang 185 0 0 -
Bài giảng Kỹ thuật IUI – cập nhật y học chứng cứ - ThS. BS. Giang Huỳnh Như
21 trang 170 1 0 -
Bài giảng Tinh dầu và dược liệu chứa tinh dầu - TS. Nguyễn Viết Kình
93 trang 160 0 0 -
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 130 0 0 -
Bài giảng Thoát vị hoành bẩm sinh phát hiện qua siêu âm và thái độ xử trí
19 trang 117 0 0 -
40 trang 116 0 0
-
Bài giảng Chẩn đoán và điều trị tắc động mạch ngoại biên mạn tính - TS. Đỗ Kim Quế
74 trang 101 0 0 -
Bài giảng Nhập môn giải phẫu học
18 trang 83 0 0 -
40 trang 76 0 0
-
39 trang 71 0 0
-
XÂY DỰNG VHI (VOICE HANDICAP INDEX) PHIÊN BẢN TIẾNG VIỆT
25 trang 62 0 0 -
Bài giảng Siêu âm có trọng điểm tại cấp cứu - BS. Tôn Thất Quang Thắng
117 trang 58 1 0 -
KIẾN THỨC, THÁI ĐỘ, KỸ NĂNG SỬ DỤNG ORESOL
22 trang 53 0 0 -
Bài giảng Bản đồ sa tạng chậu - BS. Nguyễn Trung Vinh
22 trang 50 0 0 -
Lý thuyết y khoa: Tên thuốc MEPRASAC HIKMA
5 trang 48 0 0 -
16 trang 44 0 0
-
Bài giảng Vai trò của progesterone trong thai kỳ có biến chứng
26 trang 42 0 0 -
Bài giảng Chẩn đoán lạc nội mạc tử cung
33 trang 41 0 0