Danh mục tài liệu

Potassium chlorid (kali chlorua)

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 121.09 KB      Lượt xem: 3      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tên gốc: Potassium chlorid (kali chlorua)Tên thương mại: K-DUR, K-LOR, K-TAB, KAON CL, KLORVESS, SLOW-K, TEN-K, KLOTRIX, K-LYTE CL Nhóm thuốc và cơ chế: Kali chlorua là thuốc thuộc nhóm các chất bổ sung kali thường dùng điều trị hoặc ngǎn ngừa hạ kali huyết. Kali là ion dương chủ yếu trong tế bào cơ thể và có vai trò trong dẫn truyền thần kinh, co cơ và chức nǎng thận bình thường. Thiếu kali gây yếu, mệt mỏi, loạn nhịp tim, liệt và rối loạn chức nǎng thận.Kê đơn: CóDạng dùng: Viên nén và viên nang: 8mEq, 10mEq, 20mEq....
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Potassium chlorid (kali chlorua) Potassium chlorid (kali chlorua) Tên gốc: Potassium chlorid (kali chlorua) Tên thương mại: K-DUR, K-LOR, K-TAB, KAON CL, KLORVESS,SLOW-K, TEN-K, KLOTRIX, K-LYTE CL Nhóm thuốc và cơ chế: Kali chlorua là thuốc thuộc nhóm các chất bổ sungkali thường dùng điều trị hoặc ngǎn ngừa hạ kali huyết. Kali là ion dương chủ yếutrong tế bào cơ thể và có vai trò trong dẫn truyền thần kinh, co cơ và chức nǎngthận bình thường. Thiếu kali gây yếu, mệt mỏi, loạn nhịp tim, liệt và rối loạn chứcnǎng thận. Kê đơn: Có Dạng dùng: Viên nén và viên nang: 8mEq, 10mEq, 20mEq. Viên nén giảiphóng kéo dài Slow-K 8mEq. Còn có dạng bột và dung dịch. Bảo quản: Nên bảo quản ở nhiệt độ phòng trong bao bì kín. Chỉ định: Chứng hạ kali huyết xảy ra khi lượng kali mất đi ở thận hoặc ởđường tiêu hóa vượt quá lượng kali hấp thu. Tình trạng này thường diễn ra từ từkhi dùng thuốc lợi tiểu. Tuy nhiên, nó cũng có thể xảy ra trong nhiễm toan xêtôndo đái đường, ỉa chảy nặng, những tình trạng khiến bệnh nhân phải truyền tĩnhmạch và không ǎn được, và một số rối loạn hiếm gặp của tuyến thượng thận. Kalichlorua được dùng điều trị và phòng ngừa hạ kali huyết khi dùng thuốc lợi tiểumạnh. Kali còn được dùng điều trị ngộ độc digital. Cách dùng: Kali thường được dùng cùng với đồ ǎn và nước để ngǎn ngừarối loạn tiêu hóa. Tương tác thuốc: Ngừng tim có thể xảy ra trong các chứng bệnh tǎng kalihuyết, như suy thận mãn, bỏng, nhiễm toan, mất nước và dùng lợi tiểu giữ kali.Không dùng chất bổ sung kali cho những bệnh nhân này. Loét và chảy máu có thểxảy ra ở những bệnh nhân có bệnh đường tiêu hóa, đặc biệt ở những người đanguống viên giải phóng kéo dài. Những tương tác thuốc làm tǎng kali có thể gặp khiđiều trị chất ức chế ACE (điều trị cao huyết áp) và một số thuốc lợi tiểu (aldactonvà triamteren). Cần theo dõi thường xuyên xét nghiệm máu đo nồng độ kali ởnhững bệnh nhân này. Viên giải phóng kéo dài nên nuốt, chứ không nên nhai hoặcnghiền. Tác dụng phụ: Những tác dụng phụ nặng bao gồm kali huyết cao, xuấthuyết, loét và thủng ruột đã được đề cập ở trên trong phần tương tác thuốc. Nhữngphản ứng hay gặp hơn bao gồm buồn nôn, nôn, ỉa chảy và đau bụng. Pravastatin Tên gốc: Pravastatin Tên thương mại: PRAVACHOL Nhóm thuốc và cơ chế: Pravastatin là thuốc hạ cholesterol. Thuốc ức chếsản sinh cholesterol ở gan. Thuốc làm giảm cholesterol máu toàn phần cũng nhưcholesterol LDL trong máu. Cholesterol LDL bị coi là loại cholesterol xấu, lànguyên nhân chủ yếu gây bệnh mạch vành. Giảm cholesterol LDL làm giảm tiếntriển và thậm chí có thể đẩy lùi bệnh mạch vành, giảm khả nǎng đau tim. Kê đơn: Có Dạng dùng: Viên nén 10mg, 20mg, 40mg. Bảo quản: Nên bảo quản ở nhiệt độ phòng trong bao bì kín Chỉ định: Cholesterol LDL cao thường được điều trị trước tiên bằng luyệntập, giảm cân ở người béo phì, và chế độ ǎn ít cholesterol cũng như ít chất béo no.Khi những biện pháp này thất bại, có thể bổ sung các thuốc hạ cholesterol nhưpravastatin. Chương trình giáo dục về cholesterol quốc gia (Mỹ) đã xuất bảnhướng dẫn sử dụng các thuốc này. Hướng dẫn điều trị tính đến nồng độ cholesterolcũng như sự có mặt các yếu tố nguy cơ khác (đái đường, cao huyết áp, hút thuốclá, nồng độ cholesterol LDL thấp, và tiền sử gia đình bị bệnh tim mạch vành).Trong thời gian điều trị, định kỳ xác định cholesterol máu để điều chỉnh liều. Cách dùng: Có thể uống thuốc lúc no hoặc đói. Thuốc thường được uốngkhi đi ngủ. Tương tác thuốc: Nói chung pravastatin được dung nạp tốt ở hầu hết bệnhnhân. Thận trọng khi dùng thuốc ở bệnh nhân bị bệnh gan do rượu hoặc bị cácbệnh gan khác. Xét nghiệm gan bất thường dai dẳng trong khi điều trị hiếm gặp,nhưng có thể khiến phải ngừng thuốc. Đã có báo cáo về một số ít trường hợp viêmcơ và giáng hóa cơ khi điều trị pravastatin cũng như nhiều thuốc khác cùng nhóm.Giáng hóa cơ gây giải phóng protein cơ (myoglobin) vào máu và ống thận, có thểgây suy thận cấp. Không dùng pravastatin cùng với gemfibrozil (LOPID), acidnicotinic, erythromycin và cyclosporin (SANDIMMUNE) vì có khả nǎng tǎngnguy cơ viêm cơ. Mặc dù chưa có báo cáo về tương tác giữa pravastatin và thuốcchống đông warfarin (COUMADIN), song đã có báo cáo cho thấy những thuốckhác trong nhóm này làm thời gian đông máu kéo dài bất thường khi dùng cùngvới COUMADIN. Do đó thận trọng khi dùng pravastatin cho người đang dùngCOUMADIN. Không khuyến nghị dùng pravastatin cho trẻ em. Pravastatin khônggây quen. Đối với phụ nữ có thai: Pravastatin có thể gây hại cho thai nhi, và khôngdùng cho phụ nữ có thai. Đối với bà mẹ cho con bú: Không dùng pravastatin cho bà mẹ nuôi con búvì có khả nǎng gây ra những tác dụng phụ có hại cho cho trẻ bú mẹ. Tác dụng phụ: Nói chung pravastatin được dung nạp tốt, tác dụng phụthường hiếm xảy ra. Những tác dụng phụ nhỏ bao gồm táo bón, ỉa chảy, mệt mỏi,đầy hơi, ợ nóng và đau đầu. Tác dụng phụ lớn gồm đau hoặc co thắt bụng, nhìnlóa, chóng mặt, dễ bầm tím hoặc chảy máu, ngứa, đau hoặc chuột rút cơ, phát ban,vàng da vàng mắt. ...