Danh mục tài liệu

Quy định về chứng từ kế toán: Lập - Ký - Hợp lệ

Số trang: 7      Loại file: docx      Dung lượng: 102.52 KB      Lượt xem: 32      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Chứng từ kế toán phải có các nội dung chủ yếu sau đây: Tên và số hiệu của chứng từ kế toán; Ngày, tháng, năm lập chứng từ kế toán; Tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc cá nhân lập chứng từ kế toán; Tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc cá nhân nhận chứng từ kế toán; Nội dung nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh; Số lượng, đơn giá và số tiền của nghiệp vụ kinh tế, tài chính ghi bằng số; tổng số tiền của chứng từ kế toán dùng để thu, chi tiền ghi bằng số và bằng chữ;...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Quy định về chứng từ kế toán: Lập - Ký - Hợp lệ QUY ĐỊNH VỀ CHỨNG TỪ KẾ TOÁN: LẬP ­ KÝ ­ HỢP LỆ Chứng từ  kế  toán là những giấy tờ  và vật mang tin phản ánh nghiệp vụ  kinh tế, tài  chính phát sinh và đã hoàn thành, làm căn cứ ghi sổ kế toán. Sau đây, công ty đào tạo Kế  Toán Thiên  Ưng xin được chia sẻ  các quy định liên quan đến   chứng từ kế toán: 1. Nội dung của chứng từ kế toán: ­ Chứng từ kế toán phải có các nội dung chủ yếu sau đây: a) Tên và số hiệu của chứng từ kế toán; b) Ngày, tháng, năm lập chứng từ kế toán; c) Tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc cá nhân lập chứng từ kế toán; d) Tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc cá nhân nhận chứng từ kế toán; đ) Nội dung nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh; e) Số  lượng, đơn giá và số  tiền của nghiệp vụ  kinh tế, tài chính ghi bằng số; tổng số  tiền   của chứng từ kế toán dùng để thu, chi tiền ghi bằng số và bằng chữ; g) Chữ ký, họ và tên của người lập, người duyệt và những người có liên quan đến chứng từ  kế toán. ­ Ngoài những nội dung chủ yếu của chứng từ kế toán quy định tại khoản 1 Điều này, chứng  từ kế toán có thể có thêm những nội dung khác theo từng loại chứng từ. Theo điều 16 của Luật kế toán số: 88/2015/QH13 2. Hệ thống biểu mẫu chứng từ kế toán: ­ Doanh nghiệp được chủ động xây dựng, thiết kế biểu mẫu chứng từ kế toán phù hợp với  đặc điểm hoạt động và yêu cầu quản lý của mình nhưng phải đáp ứng được các yêu cầu của  Luật kế toán và đảm bảo nguyên tắc rõ ràng, minh bạch, kịp thời, dễ kiểm tra, kiểm soát và   đối chiếu. ­ Trường hợp không tự  xây dựng và thiết kế  biểu mẫu chứng từ  cho riêng mình, doanh   nghiệp có thể áp dụng hệ thống biểu mẫu và hướng dẫn nội dung ghi chép chứng từ kế toán  theo hướng dẫn tại chế độ kế toán mà doanh nghiệp áp dụng ­ Các doanh nghiệp có các nghiệp vụ  kinh tế, tài chính đặc thù thuộc đối tượng điều chỉnh  của các văn bản pháp luật khác thì áp dụng theo quy định về chứng từ tại các văn bản đó. 3. Lập chứng từ kế toán: ­ Các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh liên quan đến hoạt động của đơn vị kế toán phải  lập chứng từ kế toán. Chứng từ kế toán chỉ được lập một lần cho mỗi nghiệp vụ kinh tế, tài  chính. ­ Chứng từ kế toán phải được lập rõ ràng, đầy đủ, kịp thời, chính xác theo nội dung quy định   trên mẫu. Trong trường hợp chứng từ kế toán chưa có mẫu thì đơn vị  kế  toán được tự  lập   chứng từ kế toán nhưng phải bảo đảm đầy đủ các nội dung quy định tại mục 1 nêu trên. ­ Nội dung nghiệp vụ  kinh tế, tài chính trên chứng từ  kế  toán không được viết tắt, không   được tẩy xóa, sửa chữa; khi viết phải dùng bút mực, số và chữ viết phải liên tục, không ngắt  quãng, chỗ  trống phải gạch chéo. Chứng từ bị  tẩy xóa, sửa chữa không có giá trị  thanh toán   và ghi sổ  kế  toán. Khi viết sai chứng từ kế  toán thì phải hủy bỏ  bằng cách gạch chéo vào   chứng từ viết sai. ­ Chứng từ  kế  toán phải được lập đủ  số  liên quy định. Trường hợp phải lập nhiều liên  chứng từ kế toán cho một nghiệp vụ kinh tế, tài chính thì nội dung các liên phải giống nhau. ­ Người lập, người duyệt và những người khác ký tên trên chứng từ kế toán phải chịu trách  nhiệm về nội dung của chứng từ kế toán. Theo điều 18 của Luật kế toán số: 88/2015/QH13 => Các bạn có thể tham khảo thêm 1 hướng dẫn nữa về lập chứng từ kế toán điều 118 của   Thông tư 200/2014/TT­BTC như sau: Đối với chứng từ lập nhiều liên phải được lập một lần cho tất cả các liên theo cùng một nội  dung. Trường hợp đặc biệt phải lập nhiều liên nhưng không thể viết một lần tất cả các liên  chứng từ thì có thể viết hai lần nhưng phải đảm bảo thống nhất nội dung và tính pháp lý của  tất cả các liên chứng từ. 4. Ký chứng từ kế toán: ­ Chứng từ  kế  toán phải có đủ  chữ  ký theo chức danh quy định trên chứng từ. Chữ  ký trên   chứng từ kế toán phải được ký bằng loại mực không phai. Không được ký chứng từ kế toán  bằng mực màu đỏ  hoặc đóng dấu chữ ký khắc sẵn. Chữ ký trên chứng từ  kế  toán của một   người   phải   thống   nhất. ­ Chữ ký trên chứng từ kế toán của người khiếm thị được thực hiện theo quy định của Chính   phủ.  Trường hợp người khiếm thị là người bị  mù hoàn toàn thì khi ký chứng từ  kế  toán phải có   người sáng mắt được phân công của đơn vị  phát sinh chứng từ  chứng kiến. Đối với người  khiếm thị không bị mù hoàn toàn thì thực hiện ký chứng từ kế toán như quy định tại Luật kế  toán. (Theo khoản 3 điều 5 của Nghị định 174/2016/NĐ­CP) ­ Chữ ký trên chứng từ kế toán phải do người có thẩm quyền hoặc người được ủy quyền ký.  Nghiêm cấm ký chứng từ kế toán khi chưa ghi đủ nội dung chứng từ thuộc trách nhiệm của  người ký. ­ Chứng từ kế toán chi tiền phải do người có thẩm quyền duyệt chi và kế toán trưởng hoặc   người được ủy quyền ký trước khi thực hiện. Chữ ký trên chứng từ kế toán dùng để chi  tiền phải ký theo từng liên. ­ Chứng từ điện tử phải có chữ ký điện tử. Chữ  ký trên chứng từ  điện tử có giá trị  như  chữ  ký trên chứng từ b ...