Điều 7. Các trường hợp thăm d, khai thác nước dưới đất không phải xin phép
1. Khai thác nước dưới đất với quy mô sử dụng trong phạm vi gia đnh cho sinh họat, sản
xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, sản xuất tiểu thủ công nghiệp và cho các mục
đích khác;
2. Khai thác nước dưới đất từ các giếng khoan, giếng đào hoặc các dạng công trnh khai thác
để thay thế các giếng khoan, giếng đào hoặc các công trnh đă bị hư hỏng hoặc giảm công suất...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
QUYẾT ĐỊNH của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường số 05/2003/QĐ-BTNMT ngày 04/9/2003 ban hành Quy định về cấp phép thăm d, khai thác và hành nghề khoan nước dưới đất
QUYẾT ĐỊNH của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
số 05/2003/QĐ-BTNMT ngày 04/9/2003 ban hành
Quy định về cấp phép thăm ḍ, khai thác và
hành nghề khoan nước dưới đất
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 20 tháng 5 năm 1998;
Căn cứ Nghị định số 179/1999/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 1999 của Chính phủ quy định
việc thi hành Luật Tài nguyên nước;
Căn cứ Nghị định số 91/1999/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lư tài nguyên nước và Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về cấp phép thăm ḍ, khai thác và hành
nghề khoan nước dưới đất.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Quyết định này thay thế Quyết định số 357/NN-QLN-QĐ ngày 13 tháng 3 năm 1997 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc Ban hành Quy định tạm thời về việc
thực hiện chế độ cấp phép thăm ḍ, khai thác, hành nghề khoan nước ngầm và đăng kư công tŕnh
khai thác nước ngầm.
Điều 3. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các
đơn vị trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường và tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
MAI ÁI TRỰC
QUY ĐỊNH về cấp phép thăm ḍ, khai thác
và hành nghề khoan nước dưới đất
( Ban hành kèm theo Quyết định số 05/2003/QĐ-BTNMT ngày 04 tháng 9 năm 2003 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường).
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh.
Quy định này quy định việc cấp phép thăm ḍ, khai thác nước dưới đất và hành nghề
khoan nước dưới đất, trừ nước khoáng và nước nóng thiên nhiên.
Điều 2. Đối tượng áp dụng.
Quy định này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trong nước, tổ chức, cá nhân nước ngoài
(sau đây gọi tắt là tổ chức, cá nhân) hoạt động thăm ḍ, khai thác và hành nghề khoan nước dưới
đất.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Quy định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Nước dưới đất (nước ngầm) là nước tồn tại trong các tầng chứa nước dưới mặt đất.
2. Nước khoáng là loại nước thiên nhiên dưới đất, có nơi lộ ra trên mặt đất, có chứa một số
hợp chất có hoạt tính mặt đất, có chứa một số hợp chất có hoạt tính sinh học với nồng độ cao theo
quy định của Tiêu chuẩn Việt Nam hoặc theo tiêu chuẩn nước ngoài được Nhà nước Việt Nam cho
phép áp dụng.
3. Nước nóng thiên nhiên là nước thiên nhiên dưới đất, có nơi lộ ra trên mặt đất, có nơi lộ ra
trên mặt đất, luôn luôn có nhiệt độ theo quy định Tiêu chuẩn Việt Nam, hoặc theo tiêu chuẩn nước
ngoài được Nhà nước Việt Nam cho phép áp dụng.
4. Thăm ḍ nước dưới đất là sử dụng tổ hợp các phương pháp khảo sát địa chất để đánh giá,
xác định trữ lượng, chất lượng nước dưới đất và dự báo tác động môi trường do khai thác nước gây
ra trên một diện tích nhất định để phục vụ thiết kế công tŕnh khai thác nước theo lưu lượng đặt ra.
5. Thăm ḍ kết hợp khai thác nước dưới đất là thăm ḍ nước dưới đất mà trong quá tŕnh thi
công thăm ḍ, một hoặc một số lỗ khoan được kết cấu thành giếng khai thác và được sử dụng làm
giếng khai thác.
6. Công tŕnh khai thác nước dưới đất là các giếng khoan, giếng đào, hang động hoặc hành
lang khai thác nước, điểm lộ nước dưới đất được xây dựng hoặc sử dụng để khai thác nước dưới
đất.
7. Công tŕnh khai thác quy mô nhỏ là công tŕnh có lưu lượng khai thác nhỏ hơn 1.000
m3/ngày đêm.
8. Công tŕnh khai thác quy mô vừa là công tŕnh có lưu lượng khai thác từ 1.000
m3/ngày/đêm đến 5.000 m3/ngày đêm.
9. Công tŕnh khai thác quy mô lớn là công tŕnh có lưu lượng khai thác lớn hơn 5.000
m3/ngày đêm.
10. Khu vực khai thác là khu vực được bố trí các công tŕnh khai thác nước dưới đất, bao
gôm cả phạm vi mà mực nước dưới đất bị hạ thấp do bơm hút nước từ công tŕnh khai thác gây ra.
Điều 4. Thẩm quyền cấp giấy phép, gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép, thu hồi giấy
phép.
1. Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp giấy phép, gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép và
thu hồi giấy phép trong các trường hợp sau:
a) Thăm ḍ, khai thác nước ...
QUYẾT ĐỊNH của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường số 05/2003/QĐ-BTNMT ngày 04/9/2003 ban hành Quy định về cấp phép thăm d, khai thác và hành nghề khoan nước dưới đất
Số trang: 30
Loại file: pdf
Dung lượng: 184.44 KB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
bộ tài nguyên và môi trường khai thác khoan nước dưới đất luật pháp quyết địnhTài liệu có liên quan:
-
14 trang 151 0 0
-
Hợp đồng mẫu về chuyển nhượng quyền sử dụng đất
10 trang 136 0 0 -
MỐI QUAN HỆ GIỮA LUẬT TỤC VÀ LUẬT PHÁP TRONG CHẾ ĐỘ TỰ QUẢN CỘNG ĐỒNG
16 trang 75 0 0 -
9 trang 55 0 0
-
77 trang 55 0 0
-
Mẫu văn bản đề nghị xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường
1 trang 51 0 0 -
5 trang 47 0 0
-
32 trang 45 0 0
-
5 trang 45 0 0
-
Mẫu hợp đồng thuê quyền sử dụng đất
10 trang 44 0 0