Danh mục tài liệu

Quyết định của bộ trưởng BTC về ban hành và công bố 5 chuẩn mực kiểm toán Việt Nam (đợt 4)

Số trang: 39      Loại file: doc      Dung lượng: 305.50 KB      Lượt xem: 13      Lượt tải: 0    
Xem trước 5 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Căn cứ nghị định số 86/2002/NĐ-CP ngày 05/11/2002 của chính phủ quy định về nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Quyết định của bộ trưởng BTC về ban hành và công bố 5 chuẩn mực kiểm toán Việt Nam (đợt 4) bộ tài chính cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 28/2003/QĐ-BTC Hà Nội, ngày 14 tháng 3 năm 2003 quyết định của bộ trởng bộ tài chính Về việc ban hành và công bố 05 chuẩn mực kiểm toán Việt Nam (đợt 4) bộ trởng bộ tài chính - Căn cứ Nghị định số 86/2002/NĐ-CP ngày 05/11/2002 của Chính phủquy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quanngang Bộ; - Căn cứ Nghị định số 178/CP ngày 28/10/1994 của Chính phủ về Nhiệmvụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Tài chính; - Căn cứ Nghị định số 07/CP ngày 29/1/1994 của Chính phủ ban hànhQuy chế kiểm toán độc lập trong nền kinh tế quốc dân; Để đáp ứng yêu cầu đổi mới cơ chế quản lý kinh tế, tài chính, nâng caochất lợng của kiểm toán độc lập trong nền kinh tế quốc dân; Kiểm tra, kiểmsoát chất lợng hoạt động kiểm toán độc lập, lành mạnh hoá thông tin tài chínhtrong nền kinh tế quốc dân; Theo đề nghị của Vụ trởng Vụ Chế độ kế toán, Chánh Văn phòng BộTài chính, Quyết định: Điều 1: Ban hành năm (05) chuẩn mực kiểm toán Việt Nam (đợt 4)có số hiệu và tên gọi sau đây: 1. Chuẩn mực số 220 - Kiểm soát chất lợng hoạt động kiểm toán; 2. Chuẩn mực số 320 - Tính trọng yếu trong kiểm toán; 3. Chuẩn mực số 501 - Bằng chứng kiểm toán bổ sung đối với các khoản mục và sự kiện đặc biệt; 4. Chuẩn mực số 560 - Các sự kiện phát sinh sau ngày khoá sổ kế toán lập báo cáo tài chính; 5. Chuẩn mực số 600 - Sử dụng t liệu của kiểm toán viên khác. Điều 2: Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam đợc ban hành kèm theo Quyếtđịnh này áp dụng đối với kiểm toán độc lập báo cáo tài chính. Dịch vụ kiểmtoán các thông tin tài chính khác và dịch vụ liên quan của Công ty kiểm toán đ ợcáp dụng theo quy định cụ thể của từng chuẩn mực. Điều 3: Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/4/2003. Điều 4: Kiểm toán viên và Công ty kiểm toán hoạt động hợp pháptại Việt Nam có trách nhiệm triển khai thực hiện 05 chuẩn mực kiểm toánViệt Nam ban hành theo Quyết định này trong hoạt động của mỗi Công ty. Vụ trởng Vụ Chế độ kế toán, Chánh văn phòng Bộ và Thủ trởng cácđơn vị liên quan thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính có trách nhiệm hớng dẫn,kiểm tra và thi hành Quyết định này./.Nơi nhận: KT/Bộ trởng bộ tài chính Thứ trởng- Thủ tớng, Phó Thủ tớng Chính phủ (để báo cáo)- Văn phòng TW Đảng, các ban của Đảng (Đã ký)- Văn phòng Chủ tịch nớc- Văn phòng Quốc hội- Văn phòng Chính phủ Trần Văn Tá- Toà án NDTC- Viện Kiểm sát NDTC- Sở Tài chính - Vật giá, Cục thuế các tỉnh, thành phố- Các công ty kiểm toán- Các Trờng ĐH TCKT, KTQD, KT. TP. HCM- Các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ- Công báo- Lu VP, Vụ CĐKT, Ban QLUDTH hệ thống Chuẩn mực kiểm toán việt nam ------------------------------------------------------------------------------------------------ Chuẩn mực số 220 Kiểm soát chất lợng hoạt động kiểm toán (Ban hành theo Quyết định số 28/2003/QĐ-BTC ngày 14 tháng 3 năm 2003 của Bộ trởng Bộ Tài chính) Quy định chung1. Mục đích của chuẩn mực này là qui định các nguyên tắc, thủ tục cơ bản và hớng dẫn thể thức áp dụng các nguyên tắc và thủ tục cơ bản trong việc kiểm soát chất lợng hoạt động kiểm toán trên các phơng diện: a. Các chính sách và thủ tục của công ty kiểm toán liên quan đến hoạt động kiểm toán; b. Những thủ tục liên quan đến công việc đợc giao cho kiểm toán viên và trợ lý kiểm toán trong một cuộc kiểm toán cụ thể.02. Kiểm toán viên và công ty kiểm toán phải thực hiện các chính sách và thủ tục kiểm soát chất lợng đối với toàn bộ hoạt động kiểm toán của công ty kiểm toán và đối với từng cuộc kiểm toán.3. Chuẩn mực này áp dụng cho kiểm toán báo cáo tài chính và cũng đợc vận dụng cho kiểm toán thông tin tài chính khác và các dịch vụ liên quan của công ty kiểm toán. Kiểm toán viên và công ty kiểm toán phải tuân thủ những qui định của chuẩn mực này trong quá trình thực hiện kiểm toán và cung cấp dịch vụ liên quan. Đơn vị đợc kiểm toán (khách hàng) và các bên sử dụng kết quả kiểm toán phải có những hiểu biết cần thiết về các nguyên tắc và thủ tục qui định trong chuẩn mực này để thực hiện trách nhiệm của mình và để phối hợp công việc với kiểm toán viên và công ty kiểm toán giải quyết các mối quan hệ trong quá trình kiểm toán. Các thuật ngữ trong chuẩn mực này đợc hiểu nh sau:4. Công ty kiểm toán: Là doanh nghiệp đợc thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật về thành lập và hoạt động doanh nghiệp trong lĩnh vực cung cấp dịch vụ kiểm toán độc lập.5. Giám đốc (hoặc ngời đứng đầu) công ty kiểm toán: Là ngời đại diện theo pháp luật cao nhất của công ty kiểm toán và chịu trách nhiệm cuối cùng đối với công việc kiểm toán.6. Cán bộ, nhân viên chuyên nghiệp: Là tất cả các cấp lãnh đạo, kiểm toán viên, trợ lý kiểm toán và chuyên gia t vấn của công ty kiểm toán.7. Kiểm toán viên: Là ngời có chứng chỉ kiểm toán viên do Bộ Tài chính cấp, có đăng ký hành nghề tại một công ty kiểm toán độc lập, tham gia vào quá trình kiểm toán, đợc ký báo cáo kiểm toán và chịu trách nhiệm trớc pháp luật và Giám đốc công ty kiểm toán về cuộc kiểm toán.8. Trợ lý kiểm toán: Là ngời tham gia vào quá trình kiểm toán nhng không ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu có liên quan: