Quyết định số: 21/2015/QĐ-UBND tỉnh Gia Lai
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 128.11 KB
Lượt xem: 5
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Quyết định số: 21/2015/QĐ-UBND về việc ban hành Quy định về một số chính sách khuyến khích, hỗ trợ đầu tư áp dụng tại địa bàn tỉnh Gia Lai; căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân năm 2003; căn cứ Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;... Hy vọng tài liệu là nguồn thông tin hữu ích cho quá trình học tập và nghiên cứu của các bạn.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Quyết định số: 21/2015/QĐ-UBND tỉnh Gia Lai UỶ BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH GIA LAI Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 21 /2015/QĐ-UBND Gia Lai, ngày 11 tháng 9 năm 2015 QUYẾT ĐỊNH Về việc ban hành Quy định về một số chính sách khuyến khích, hỗ trợ đầu tư áp dụng tại địa bàn tỉnh Gia Lai UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân năm 2003; Căn cứ Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013; Căn cứ Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26/11/2014; Căn cứ Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26/11/2014; Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ về quy địnhchi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ về thu tiềnthuê đất, thuê mặt nước; Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ về bồithường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất; Căn cứ Nghị quyết số 135/2015/NQ-HĐND ngày 17/7/2015 của Hội đồng nhândân tỉnh Gia Lai khoá X, kỳ họp thứ 9 quy định về một số chính sách khuyến khích, hỗtrợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Gia Lai. Theo đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 160/TTR-SKHĐT ngày04/9/2015, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về một số chính sáchkhuyến khích, hỗ trợ đầu tư áp dụng tại địa bàn tỉnh Gia Lai. Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thếQuyết định số 05/2012/QĐ-UBND, ngày 19/3/2012 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Gia Lai. Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở; Thủ trưởngcác ban, ngành; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các Huyện, Thị xã, Thành phố; Cục trưởngCục Thuế; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; các nhà đầu tư và các tổ chức, cá nhân cóliên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. TM. UỶ BAN NHÂN DÂN KT.CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH (Đã ký) Hoàng Công Lự QUY ĐỊNH VỀ MỘT SỐ CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH, HỖ TRỢ ĐẦU TƯ ÁP DỤNG TẠI ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI (Ban hành kèm theo Quyết định số 21 /2015/QĐ-UBND ngày 11 /9/2015 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Gia Lai) Chương I NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng 1. Quy định này quy định về một số chính sách khuyến khích, hỗ trợ đầu tư dànhcho nhà đầu tư (nhà đầu tư trong nước, nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế có vốnđầu tư nước ngoài) tại tỉnh Gia Lai. 2. Nhà đầu tư khi thực hiện các dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Gia Lai, ngoài cácưu đãi và hỗ trợ đầu tư theo quy định chung của pháp luật còn được hưởng một số chínhsách khuyến khích, hỗ trợ đầu tư do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai (UBND tỉnh) banhành tại quy định này. 3. Đối tượng áp dụng: Nhà đầu tư thực hiện hoạt động đầu tư và tổ chức, cá nhâncó liên quan đến hoạt động đầu tư tại tỉnh Gia Lai. Điều 2. Trách nhiệm của Nhà đầu tư 1. Thành lập tổ chức kinh tế có trụ sở tại tỉnh Gia Lai để thực hiện dự án đầu tư,hạch toán độc lập, kê khai, hoàn thành nghĩa vụ đối với ngân sách nhà nước. 2. Thực hiện thủ tục để được cơ quan có thẩm quyền quyết định chủ trương đầutư, cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, ký quỹ để bảo đảm triển khai thực hiện dự ánđúng quy định. Điều 3. Trách nhiệm của Uỷ ban nhân dân tỉnh Uỷ ban nhân dân tỉnh cam kết thực hiện những nội dung khuyến khích, hỗ trợ khinhà đầu tư đáp ứng đúng các điều kiện tại quy định này. Chương II CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH, HỖ TRỢ ĐẦU TƯ Điều 4. Ngành nghề, Lĩnh vực khuyến khích, hỗ trợ đầu tư 1. Sản xuất các sản phẩm từ cao su. 2. Sản xuất vật liệu xây dựng không nung, gạch bê tông khí chưng áp, gạch bêtông bọt. 3. Chế biến cà phê hòa tan và cà phê bột (nguyên liệu đầu vào được sản xuất theoquy trình UTZ, 4C và VietGAP). 4. Chế biến sản phẩm hồ tiêu: Tiêu hạt và tiêu bột (nguyên liệu đầu vào được sảnxuất theo quy trình VietGAP). 5. Sản xuất, tinh chế thức ăn gia súc, gia cầm, thủy sản. 6. Đầu tư xây dựng khu trung tâm thương mại. 7. Đầu tư xây dựng khách sạn 5 sao; Đầu tư khu nghỉ dưỡng cao cấp. 8. Đầu tư xây dựng và khai thác các khu du lịch sinh thái, du lịch văn hoá lịch sử,với quy mô từ 20 ha trở lên. 9. Đầu tư xây dựng, kinh doanh kết cấu hạ tầng Khu, Cụm công nghiệp. Điều 5. Chính sách hỗ trợ về san lấp mặt bằng, rà phá bom mìn, hạ tầng kỹthuật đối với các dự án thuộc ngành nghề, lĩnh vực khuyến khích, hỗ trợ đầu tư 1. Đối với các dự án đầu tư ngoài các khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm côngnghiệp. a) Hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng, kỹ thuật ngoài hàng rào dự án (đường giaothông, cấp điện, cấp nước): - Ngân sách tỉnh hỗ trợ 50% kinh phí đầu tư đối với các hạng mục đầu tư hạ tầng,kỹ thuật gắn với hoạt động dân sinh, nhưng tối đa không quá 01 tỷ đồng/01 dự án. - Ngân sách tỉnh hỗ trợ 30% kinh phí đầu tư đối với các hạng mục đầu tư hạ tầng,kỹ thuật không gắn với hoạt động dân sinh, nhưng tối đa không quá 500 triệu đồng/01 dựán. b) Hỗ trợ san lấp mặt bằng và rà phá bom mìn: Ngân sách tỉnh hỗ trợ 50% kinhphí san lấp mặt bằng và rà phá bom mìn nhưng tối đa không quá 500 triệu đồng/01 dựán. 2. Đối với các dự án đầu tư xây dựng, kinh doanh kết cấu hạ tầng khu, cụm côngnghiệp: Ngân sách tỉnh hỗ trợ 50% kinh phí san lấp mặt bằng và rà phá bom mìn choNhà đầu ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Quyết định số: 21/2015/QĐ-UBND tỉnh Gia Lai UỶ BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH GIA LAI Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 21 /2015/QĐ-UBND Gia Lai, ngày 11 tháng 9 năm 2015 QUYẾT ĐỊNH Về việc ban hành Quy định về một số chính sách khuyến khích, hỗ trợ đầu tư áp dụng tại địa bàn tỉnh Gia Lai UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân năm 2003; Căn cứ Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013; Căn cứ Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26/11/2014; Căn cứ Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26/11/2014; Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ về quy địnhchi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ về thu tiềnthuê đất, thuê mặt nước; Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ về bồithường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất; Căn cứ Nghị quyết số 135/2015/NQ-HĐND ngày 17/7/2015 của Hội đồng nhândân tỉnh Gia Lai khoá X, kỳ họp thứ 9 quy định về một số chính sách khuyến khích, hỗtrợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Gia Lai. Theo đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 160/TTR-SKHĐT ngày04/9/2015, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về một số chính sáchkhuyến khích, hỗ trợ đầu tư áp dụng tại địa bàn tỉnh Gia Lai. Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thếQuyết định số 05/2012/QĐ-UBND, ngày 19/3/2012 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Gia Lai. Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở; Thủ trưởngcác ban, ngành; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các Huyện, Thị xã, Thành phố; Cục trưởngCục Thuế; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; các nhà đầu tư và các tổ chức, cá nhân cóliên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. TM. UỶ BAN NHÂN DÂN KT.CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH (Đã ký) Hoàng Công Lự QUY ĐỊNH VỀ MỘT SỐ CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH, HỖ TRỢ ĐẦU TƯ ÁP DỤNG TẠI ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI (Ban hành kèm theo Quyết định số 21 /2015/QĐ-UBND ngày 11 /9/2015 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Gia Lai) Chương I NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng 1. Quy định này quy định về một số chính sách khuyến khích, hỗ trợ đầu tư dànhcho nhà đầu tư (nhà đầu tư trong nước, nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế có vốnđầu tư nước ngoài) tại tỉnh Gia Lai. 2. Nhà đầu tư khi thực hiện các dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Gia Lai, ngoài cácưu đãi và hỗ trợ đầu tư theo quy định chung của pháp luật còn được hưởng một số chínhsách khuyến khích, hỗ trợ đầu tư do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai (UBND tỉnh) banhành tại quy định này. 3. Đối tượng áp dụng: Nhà đầu tư thực hiện hoạt động đầu tư và tổ chức, cá nhâncó liên quan đến hoạt động đầu tư tại tỉnh Gia Lai. Điều 2. Trách nhiệm của Nhà đầu tư 1. Thành lập tổ chức kinh tế có trụ sở tại tỉnh Gia Lai để thực hiện dự án đầu tư,hạch toán độc lập, kê khai, hoàn thành nghĩa vụ đối với ngân sách nhà nước. 2. Thực hiện thủ tục để được cơ quan có thẩm quyền quyết định chủ trương đầutư, cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, ký quỹ để bảo đảm triển khai thực hiện dự ánđúng quy định. Điều 3. Trách nhiệm của Uỷ ban nhân dân tỉnh Uỷ ban nhân dân tỉnh cam kết thực hiện những nội dung khuyến khích, hỗ trợ khinhà đầu tư đáp ứng đúng các điều kiện tại quy định này. Chương II CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH, HỖ TRỢ ĐẦU TƯ Điều 4. Ngành nghề, Lĩnh vực khuyến khích, hỗ trợ đầu tư 1. Sản xuất các sản phẩm từ cao su. 2. Sản xuất vật liệu xây dựng không nung, gạch bê tông khí chưng áp, gạch bêtông bọt. 3. Chế biến cà phê hòa tan và cà phê bột (nguyên liệu đầu vào được sản xuất theoquy trình UTZ, 4C và VietGAP). 4. Chế biến sản phẩm hồ tiêu: Tiêu hạt và tiêu bột (nguyên liệu đầu vào được sảnxuất theo quy trình VietGAP). 5. Sản xuất, tinh chế thức ăn gia súc, gia cầm, thủy sản. 6. Đầu tư xây dựng khu trung tâm thương mại. 7. Đầu tư xây dựng khách sạn 5 sao; Đầu tư khu nghỉ dưỡng cao cấp. 8. Đầu tư xây dựng và khai thác các khu du lịch sinh thái, du lịch văn hoá lịch sử,với quy mô từ 20 ha trở lên. 9. Đầu tư xây dựng, kinh doanh kết cấu hạ tầng Khu, Cụm công nghiệp. Điều 5. Chính sách hỗ trợ về san lấp mặt bằng, rà phá bom mìn, hạ tầng kỹthuật đối với các dự án thuộc ngành nghề, lĩnh vực khuyến khích, hỗ trợ đầu tư 1. Đối với các dự án đầu tư ngoài các khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm côngnghiệp. a) Hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng, kỹ thuật ngoài hàng rào dự án (đường giaothông, cấp điện, cấp nước): - Ngân sách tỉnh hỗ trợ 50% kinh phí đầu tư đối với các hạng mục đầu tư hạ tầng,kỹ thuật gắn với hoạt động dân sinh, nhưng tối đa không quá 01 tỷ đồng/01 dự án. - Ngân sách tỉnh hỗ trợ 30% kinh phí đầu tư đối với các hạng mục đầu tư hạ tầng,kỹ thuật không gắn với hoạt động dân sinh, nhưng tối đa không quá 500 triệu đồng/01 dựán. b) Hỗ trợ san lấp mặt bằng và rà phá bom mìn: Ngân sách tỉnh hỗ trợ 50% kinhphí san lấp mặt bằng và rà phá bom mìn nhưng tối đa không quá 500 triệu đồng/01 dựán. 2. Đối với các dự án đầu tư xây dựng, kinh doanh kết cấu hạ tầng khu, cụm côngnghiệp: Ngân sách tỉnh hỗ trợ 50% kinh phí san lấp mặt bằng và rà phá bom mìn choNhà đầu ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Quyết định số: 21/2015/QĐ-UBND Chính sách khuyến khích đầu tư Chính sách hỗ trợ đầu tư Quy định chính sách hỗ trợ đầu tư Quy định chính sách khuyến khích đầu tư Luật Đất đaiTài liệu có liên quan:
-
7 trang 434 0 0
-
Cẩm nang các tình huống pháp lý, chiêu trò và mưu kế trong mua bán đất (Tái bản): Phần 2
93 trang 330 8 0 -
10 trang 185 0 0
-
11 trang 177 0 0
-
Quyết định số 19/2012/QĐ-UBND
7 trang 147 0 0 -
Quyết định số 26/2012/QĐ-UBND
2 trang 137 0 0 -
Tìm hiểu về pháp luật dân sự và thực tiễn xét xử: Phần 2
286 trang 132 0 0 -
Nghị quyết số 96/2012/NQ- HĐND
5 trang 129 0 0 -
Quy định pháp luật về giá đất đối với việc thực hiện quy hoạch sử dụng đất tại Việt Nam
14 trang 128 0 0 -
Nghị quyết số 45/2012/NQ-HĐND
2 trang 125 0 0