Danh mục tài liệu

Quyết định số 261/2012/QĐ-UBND

Số trang: 12      Loại file: pdf      Dung lượng: 204.90 KB      Lượt xem: 10      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

QUYẾT ĐỊNH BAN HÀNH QUY ĐỊNH CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ ĐẦU TƯ VÀ QUẢN LÝ, KHAI THÁC CÔNG TRÌNH CẤP NƯỚC SINH HOẠT TẬP TRUNG TRÊN ĐỊA BÀN NÔNG THÔN TỈNH BẮC GIANG UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Quyết định số 261/2012/QĐ-UBND UỶ BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH BẮC GIANG Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -------- --------------- Bắc Giang, ngày 13 tháng 8 năm 2012 Số: 261/2012/QĐ-UBND QUYẾT ĐỊNHBAN HÀNH QUY ĐỊNH CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ ĐẦU TƯ VÀ QUẢN LÝ,KHAI THÁC CÔNG TRÌNH CẤP NƯỚC SINH HOẠT TẬP TRUNG TRÊN ĐỊA BÀN NÔNG THÔN TỈNH BẮC GIANG UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANGCăn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03 tháng 12năm 2004;Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;Căn cứ Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sảnxuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch;Căn cứ Nghị định số 124/2011/NĐ-CP ngày 28 tháng 12 năm 2011 của Chính phủ về sửađổi, bổ sung một số điều Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2007 củaChính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch;Căn cứ Quyết định số 131/2009/QĐ-TTg ngày 02 tháng 11 năm 2009 của Thủ tướngChính phủ về một số chính sách ưu đãi, khuyến khích đầu tư và quản lý, khai thác côngtrình cấp nước sạch nông thôn;Căn cứ Thông tư liên tịch số 75/2012/TTLT-BTC-BXD-BNNPTNT ngày 15/5/2012 củaliên bộ: Tài chính - Xây dựng - Nông nghiệp & PTNT hướng dẫn nguyên tắc, phươngpháp xác định và thẩm quyền quyết định giá tiêu thụ nước sạch tại các đô thị, khu côngnghiệp và khu vực nông thôn;Căn cứ Nghị quyết số 05/2012/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2012 của Hội đồng nhândân tỉnh Bắc Giang Quy định mức hỗ trợ đầu tư và khai thác công trình cấp nước sinhhoạt tập trung trên địa bàn nông thôn tỉnh Bắc Giang;Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT tại Tờ trình số 25/TTr-SNN ngày16 tháng 4 năm 2012, QUYẾT ĐỊNH:Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định cơ chế, chính sách hỗ trợ đầu t ư vàquản lý, khai thác công trình cấp nước sinh hoạt tập trung trên địa bàn nông thôn tỉnh BắcGiangĐiều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.Điều 3. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND cáchuyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./. TM. UỶ BAN NHÂN DÂN KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH Nguyễn Văn Linh QUY ĐỊNH CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ ĐẦU TƯ VÀ QUẢN LÝ, KHAI THÁC CÔNGTRÌNH CẤP NƯỚC SINH HOẠT TẬP TRUNG TRÊN ĐỊA BÀN NÔNG THÔN TỈNH BẮC GIANG (Ban hành kèm theo Quyết định số 261/2012/QĐ – UBND ngày 13/8/2012 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bắc Giang)Chương 1 QUY ĐỊNH CHUNGĐiều 1. Phạm vi điều chỉnhQuy định này quy định cơ chế, chính sách hỗ trợ đối với các dự án đầu tư xây dựng (baogồm dự án xây dựng mới hoặc cải tạo, nâng cấp) và quản lý, khai thác các công trình cấpnước sạch theo hệ thống tập trung, phục vụ cho sinh hoạt và các mục đích khác của cộngđồng dân cư nông thôn trên địa bàn nông thôn tỉnh Bắc Giang.Điều 2. Đối tượng áp dụngQuy định này áp dụng đối với các doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập, hợp tác xã,tổ hợp tác, tư nhân (sau đây gọi tắt là các tổ chức, cá nhân) đầu tư và quản lý, khai tháccông trình cấp nước sinh hoạt tập trung trên địa bàn nông thôn tỉnh Bắc Giang.Điều 3. Điều kiện và nguyên tắc hỗ trợ1. Điều kiện hỗ trợa) Các tổ chức, cá nhân phải có phương án tổ chức sản xuất kinh doanh được đa số ngườidân vùng hưởng lợi nhất trí và được Hội đồng nhân dân cấp xã thông qua và Ủy ban nhândân cấp huyện phê duyệt. Trong phương án tổ chức sản xuất kinh doanh, giá bán nướcsinh hoạt phải được tính đúng, tính đủ theo quy định;b) Có dự án đầu tư xây dựng công trình cấp nước sinh hoạt tập trung được cấp có thẩmquyền phê duyệt (bao gồm cả dự án xây dựng mới và dự án cải tạo, nâng cấp);c) Có năng lực quản lý khai thác và cam kết cung cấp dịch vụ nước sinh hoạt phục vụ chocộng đồng dân cư nông thôn theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt;d) Thực hiện ký kết với Ủy ban nhân dân cấp xã văn bản thỏa thuận thực hiện dịch vụcung cấp nước theo quy định tại Điều 31 của Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày11/7/2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch. Nội dung văn bảnthỏa thuận bao gồm: Vùng phục vụ cấp nước; định hướng kế hoạch phát triển cấp nước;nguồn tài chính dự kiến để thực hiện kế hoạch phát triển cấp nước; giá nước, lộ trình, cácnguyên tắc điều chỉnh giá nước; các điều kiện dịch vụ (chất lượng nước, áp lực, lưulượng và tính liên tục), lộ trình cải thiện các điều kiện dịch vụ; nghĩa vụ, quyền hạn cácbên liên quan.đ) Được bố trí trong kế hoạch vốn ngân sách nhà nước hỗ trợ hàng năm.2. Nguyên tắc hỗ trợ:a) Các dự án, công trình cấp nước sinh hoạt nông thôn phải theo quy hoạch và đảm bảocác tiêu chí về quy mô, tiêu chuẩn theo quy định nhằm nâng cao đời sống cộng đồng dâncư;b) Tài sản được hình thành từ nguồn vốn ngân sách, nguồn vốn ODA, vốn đóng góp củacộng đồng, hiến tặng, để xây dựng các công trình cấp nước sinh hoạt nông thôn trên địabàn tỉnh chỉ được sử dụng cho mục đích phục vụ lợi ích của cộng đồng, không được chiahoặc sử dụng cho các mục đích khác.Chương II QUY ĐỊNH CỤ THỂĐiều 4. Lựa chọn tổ chức, cá nhân đầu tưNhà nước khuyến khích các tổ chức, cá nhân tham gia đầu tư và quản lý, khai thác côngtrình cấp nước sinh hoạt tập trung nông thôn trên địa bàn tỉnh. Các tổ chức, cá nhân thamgia đầu tư và quản lý, khai thác được giao nhiệm vụ làm chủ đ ...