
Quyết định số 325/2012/QĐ-UBND
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 153.58 KB
Lượt xem: 29
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG -------Số: 325/2012/QĐ-UBND
QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC QUY ĐỊNH SỐ LƯỢNG, QUY TRÌNH XÉT CHỌN, CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÂN VIÊN Y TẾ THÔN, BẢN, TỔ DÂN PHỐ VÀ CHI TRẢ CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP CHO NHÂN VIÊN Y TẾ THÔN, BẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Quyết định số 325/2012/QĐ-UBND UỶ BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH BẮC GIANG Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -------- --------------- Số: 325/2012/QĐ-UBND Bắc Giang, ngày 02 tháng 10 năm 2012 QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC QUY ĐỊNH SỐ LƯỢNG, QUY TRÌNH XÉT CHỌN, CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÂN VIÊN Y TẾ THÔN, BẢN, TỔ DÂN PHỐ VÀ CHI TRẢ CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP CHO NHÂN VIÊN Y TẾ THÔN, BẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003; Căn cứ Luật Ban hành văn bản QPPL của HĐND, UBND ngày 03/12/2004; Căn cứ Quyết định số 75/2009/QĐ-TTg ngày 11/5/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định chế độ phụ cấp đối với nhân viên y tế thôn, bản; Căn cứ Thông tư số 39/2010/TT-BYT ngày 10/9/2010 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định tiêu chuẩn, chức năng, nhiệm vụ của nhân viên y tế thôn, bản; Theo đề nghị của Sở Nội vụ tại Tờ trình số 142/TTr-SNV ngày 17/9/2012, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng 1. Quyết định này quy định số lượng, quy trình xét chọn, cơ quan quản lý nhân viên y tế thôn, bản, tổ dân phố và chi trả chế độ phụ cấp cho nhân viên y tế thôn, bản trên địa bàn tỉnh Bắc Giang. 2. Quyết định này áp dụng đối với nhân viên y tế thôn, bản, tổ dân phố; cơ quan, tổ chức, cá nhân thực hiện việc xét chọn, quản lý nhân viên nhân viên y tế thôn, bản, tổ dân phố và tổ chức, cá nhân có liên quan trên địa bàn tỉnh Bắc Giang. 3. Tiêu chuẩn, chức năng, nhiệm vụ, phương tiện, phương thức làm việc của nhân viên y tế thôn, bản, tổ dân phố thực hiện theo Thông tư số 39/2010/TT-BYT ngày 10/9/2010 của Bộ Y tế. 4. Chế độ phụ cấp của nhân viên y tế thôn, bản thực hiện theo Quyết định số 75/2009/QĐ-TTg ngày 11/5/2009 của Thủ tướng Chính phủ. 5. Quyết định này không áp dụng đối với Cộng tác viên của các chương trình y tế. Điều 2. Số lượng nhân viên y tế thôn, bản, tổ dân phố Mỗi thôn, bản, tổ dân phố được bố trí 01 nhân viên y tế. Điều 3. Quy trình xét chọn 1. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ khi có thông báo xét chọn nhân viên y tế thôn, bản, tổ dân phố của cơ quan có thẩm quyền, cá nhân từ 18 tuổi trở lên có nguyện vọng đăng ký xét chọn nộp 02 bộ hồ sơ tại Trạm Y tế xã, phường, thị trấn (gọi chung là Trạm y tế cấp xã). Thành phần hồ sơ gồm có: a) Đơn tự nguyện tham gia làm nhân viên y tế thôn, bản, tổ dân phố có xác nhận của Trưởng thôn, bản, Tổ trưởng Tổ dân phố về việc đang sinh sống, làm việc ổn định tại thôn, bản, tổ dân phố, là người có tinh thần trách nhiệm trong công việc, không vi phạm pháp luật hoặc đang trong thời gian chấp hành hình phạt tù, cải tạo không giam giữ; b) Giấy chứng nhận sức khỏe của đơn vị y tế có thẩm quyền cấp còn giá trị trong 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ; c) Bản sao có chứng thực giấy khai sinh hoặc chứng minh thư nhân dân; d) Bản sao có chứng thực các văn bằng, chứng chỉ về y có trình độ từ sơ cấp trở lên hoặc giấy tờ đã qua các lớp đào tạo nhân viên y tế thôn, bản theo khung chương trình do Bộ Y tế quy định, tối thiểu là 3 tháng; đ) Bản sao các văn bằng chứng chỉ khác (nếu có). 2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc thời hạn nộp hồ sơ, Trạm Y tế cấp xã tổng hợp danh sách, hồ sơ của cá nhân đăng ký xét chọn; gửi xin ý kiến xác nhận về tiêu chuẩn nhân viên y tế thôn, bản, tổ dân phố của UBND cấp xã trước khi có văn bản (kèm theo hồ sơ và danh sách trích ngang những người đăng ký xét chọn) báo cáo Trung tâm Y tế huyện, thành phố. 3. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản của Trạm Y tế cấp xã, Trung tâm Y tế huyện, thành phố họp tập thể lãnh đạo Trung tâm xét duyệt những người có đủ tiêu chuẩn làm nhân viên y tế thôn, bản, tổ dân phố và có văn bản gửi Sở Y tế. 4. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được văn bản của Trung tâm y tế huyện, thành phố, Giám đốc Sở Y tế xem xét, quyết định phê chuẩn danh sách nhân viên y tế thôn, bản, tổ dân phố. 5. Trong thời hạn 05 ngày làm việc sau khi có quyết định phê chuẩn của Giám đốc Sở Y tế, Giám đốc Trung tâm Y tế huyện, thành phố ký Quyết định tuyển chọn; đồng thời thông báo cho UBND và Trạm Y tế cấp xã những trường hợp không đủ tiêu chuẩn làm nhân viên y tế thôn, bản, tổ dân phố theo quy định. Điều 4. Quy định đối với nhân viên y tế thôn, bản, tổ dân phố đang làm việc Nhân viên y tế thôn, bản, tổ dân phố đang làm việc tính đến thời điểm Quyết định này có hiệu lực thi hành thì thực hiện như sau: 1. Người có đủ tiêu chuẩn theo quy định tại Điều 2 Thông tư số 39/2010/TT-BYT ngày 10/9/2010 của Bộ Y tế được tiếp tục làm việc. Giám đốc Trung tâm Y tế cấp huyện lập danh sách những người đủ tiêu chuẩn làm nhân viên y tế thôn, bản, tổ dân phố báo cáo Sở Y tế và UBND huyện, thành phố; đồng thời thông báo cho UBND cấp xã để giám sát. 2. Nhân viên y tế thôn, bản, tổ dân ph ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Quyết định số 325/2012/QĐ-UBND UỶ BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH BẮC GIANG Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -------- --------------- Số: 325/2012/QĐ-UBND Bắc Giang, ngày 02 tháng 10 năm 2012 QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC QUY ĐỊNH SỐ LƯỢNG, QUY TRÌNH XÉT CHỌN, CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÂN VIÊN Y TẾ THÔN, BẢN, TỔ DÂN PHỐ VÀ CHI TRẢ CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP CHO NHÂN VIÊN Y TẾ THÔN, BẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003; Căn cứ Luật Ban hành văn bản QPPL của HĐND, UBND ngày 03/12/2004; Căn cứ Quyết định số 75/2009/QĐ-TTg ngày 11/5/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định chế độ phụ cấp đối với nhân viên y tế thôn, bản; Căn cứ Thông tư số 39/2010/TT-BYT ngày 10/9/2010 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định tiêu chuẩn, chức năng, nhiệm vụ của nhân viên y tế thôn, bản; Theo đề nghị của Sở Nội vụ tại Tờ trình số 142/TTr-SNV ngày 17/9/2012, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng 1. Quyết định này quy định số lượng, quy trình xét chọn, cơ quan quản lý nhân viên y tế thôn, bản, tổ dân phố và chi trả chế độ phụ cấp cho nhân viên y tế thôn, bản trên địa bàn tỉnh Bắc Giang. 2. Quyết định này áp dụng đối với nhân viên y tế thôn, bản, tổ dân phố; cơ quan, tổ chức, cá nhân thực hiện việc xét chọn, quản lý nhân viên nhân viên y tế thôn, bản, tổ dân phố và tổ chức, cá nhân có liên quan trên địa bàn tỉnh Bắc Giang. 3. Tiêu chuẩn, chức năng, nhiệm vụ, phương tiện, phương thức làm việc của nhân viên y tế thôn, bản, tổ dân phố thực hiện theo Thông tư số 39/2010/TT-BYT ngày 10/9/2010 của Bộ Y tế. 4. Chế độ phụ cấp của nhân viên y tế thôn, bản thực hiện theo Quyết định số 75/2009/QĐ-TTg ngày 11/5/2009 của Thủ tướng Chính phủ. 5. Quyết định này không áp dụng đối với Cộng tác viên của các chương trình y tế. Điều 2. Số lượng nhân viên y tế thôn, bản, tổ dân phố Mỗi thôn, bản, tổ dân phố được bố trí 01 nhân viên y tế. Điều 3. Quy trình xét chọn 1. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ khi có thông báo xét chọn nhân viên y tế thôn, bản, tổ dân phố của cơ quan có thẩm quyền, cá nhân từ 18 tuổi trở lên có nguyện vọng đăng ký xét chọn nộp 02 bộ hồ sơ tại Trạm Y tế xã, phường, thị trấn (gọi chung là Trạm y tế cấp xã). Thành phần hồ sơ gồm có: a) Đơn tự nguyện tham gia làm nhân viên y tế thôn, bản, tổ dân phố có xác nhận của Trưởng thôn, bản, Tổ trưởng Tổ dân phố về việc đang sinh sống, làm việc ổn định tại thôn, bản, tổ dân phố, là người có tinh thần trách nhiệm trong công việc, không vi phạm pháp luật hoặc đang trong thời gian chấp hành hình phạt tù, cải tạo không giam giữ; b) Giấy chứng nhận sức khỏe của đơn vị y tế có thẩm quyền cấp còn giá trị trong 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ; c) Bản sao có chứng thực giấy khai sinh hoặc chứng minh thư nhân dân; d) Bản sao có chứng thực các văn bằng, chứng chỉ về y có trình độ từ sơ cấp trở lên hoặc giấy tờ đã qua các lớp đào tạo nhân viên y tế thôn, bản theo khung chương trình do Bộ Y tế quy định, tối thiểu là 3 tháng; đ) Bản sao các văn bằng chứng chỉ khác (nếu có). 2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc thời hạn nộp hồ sơ, Trạm Y tế cấp xã tổng hợp danh sách, hồ sơ của cá nhân đăng ký xét chọn; gửi xin ý kiến xác nhận về tiêu chuẩn nhân viên y tế thôn, bản, tổ dân phố của UBND cấp xã trước khi có văn bản (kèm theo hồ sơ và danh sách trích ngang những người đăng ký xét chọn) báo cáo Trung tâm Y tế huyện, thành phố. 3. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản của Trạm Y tế cấp xã, Trung tâm Y tế huyện, thành phố họp tập thể lãnh đạo Trung tâm xét duyệt những người có đủ tiêu chuẩn làm nhân viên y tế thôn, bản, tổ dân phố và có văn bản gửi Sở Y tế. 4. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được văn bản của Trung tâm y tế huyện, thành phố, Giám đốc Sở Y tế xem xét, quyết định phê chuẩn danh sách nhân viên y tế thôn, bản, tổ dân phố. 5. Trong thời hạn 05 ngày làm việc sau khi có quyết định phê chuẩn của Giám đốc Sở Y tế, Giám đốc Trung tâm Y tế huyện, thành phố ký Quyết định tuyển chọn; đồng thời thông báo cho UBND và Trạm Y tế cấp xã những trường hợp không đủ tiêu chuẩn làm nhân viên y tế thôn, bản, tổ dân phố theo quy định. Điều 4. Quy định đối với nhân viên y tế thôn, bản, tổ dân phố đang làm việc Nhân viên y tế thôn, bản, tổ dân phố đang làm việc tính đến thời điểm Quyết định này có hiệu lực thi hành thì thực hiện như sau: 1. Người có đủ tiêu chuẩn theo quy định tại Điều 2 Thông tư số 39/2010/TT-BYT ngày 10/9/2010 của Bộ Y tế được tiếp tục làm việc. Giám đốc Trung tâm Y tế cấp huyện lập danh sách những người đủ tiêu chuẩn làm nhân viên y tế thôn, bản, tổ dân phố báo cáo Sở Y tế và UBND huyện, thành phố; đồng thời thông báo cho UBND cấp xã để giám sát. 2. Nhân viên y tế thôn, bản, tổ dân ph ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
QUY ĐỊNH SỐ LƯỢNG CHĂM SÓC SỨC KHỎE CÔNG TÁC DÂN SỐ BỘ Y TẾ THỂ DỤC THỂ THAO LUẬT THỂ THAO QUẢN LÝ THUỐCTài liệu có liên quan:
-
7 trang 202 0 0
-
Chất lượng tiếp cận dịch vụ y tế của người nghèo tại thành phố Hồ Chí Minh hiện nay
10 trang 202 0 0 -
4 trang 199 0 0
-
2 trang 179 0 0
-
Nhận thức về năng lực thông tin sức khỏe của sinh viên
8 trang 146 1 0 -
Tài liệu 5 bước bạn nên thực hành để tránh bị sâu răng
7 trang 123 0 0 -
11 trang 94 0 0
-
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp: Công trình Sân vận động Hoa Phượng
13 trang 83 0 0 -
58 trang 82 0 0
-
2 trang 72 0 0
-
87 trang 60 1 0
-
Giáo trình Lý luận và phương pháp thể dục thể thao: Phần 1 - PGS. TS. Nguyễn Toán, TS. Nguyễn Sĩ Hà
95 trang 58 0 0 -
Kinh nghiệm quốc tế về gói dịch vụ y tế cơ bản - khái niệm, phạm vi và phương thức tiếp cận
5 trang 51 0 0 -
5 trang 46 0 0
-
Đánh giá thực trạng phát triển thể lực chung của nam sinh viên trường Đại học Sư phạm Hà Nội
5 trang 45 0 0 -
61 trang 44 0 0
-
Ebook 101 cách giúp bạn tự chữa lành cơ thể: Phần 1
88 trang 44 0 0 -
Những điều cần biết về dinh dưỡng: Phần 1
99 trang 43 0 0 -
2 trang 41 0 0
-
162 trang 40 0 0