Danh mục tài liệu

Quyết định số 3476/QĐ-UBND

Số trang: 14      Loại file: pdf      Dung lượng: 225.81 KB      Lượt xem: 22      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

QUYẾT ĐỊNH PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN NGÀNH THỦY SẢN TỈNH ĐỒNG NAI GIAI ĐOẠN 2011-2015 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2020 ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Quyết định số 3476/QĐ-UBND ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH ĐỒNG NAI Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -------- --------------- Số: 3476/QĐ-UBND Đồng Nai, ngày 27 tháng 11 năm 2012 QUYẾT ĐỊNH PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN NGÀNH THỦY SẢN TỈNH ĐỒNG NAI GIAI ĐOẠN 2011-2015 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2020 ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAICăn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt vàquản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;Căn cứ Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sungmột số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phêduyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;Căn cứ Quyết định số 10/2006/QĐ-TTg ngày 11/01/2006 của Thủ tướng Chính phủ phêduyệt quy hoạch tổng thể phát triển ngành thủy sản đến năm 2010 và định hướng đếnnăm 2020;Căn cứ Quyết định số 73/2008/QĐ-TTg ngày 04/6/2008 của Thủ tướng Chính phủ phêduyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Đồng Nai đến năm 2020;Căn cứ Thông tư số 03/2008/TT-BKH ngày 01/7/2008 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư vềviệc hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinhtế - xã hội;Căn cứ Quyết định số 281/2007/QĐ-BKH ngày 26/3/2007 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch vàĐầu tư về việc ban hành định mức chi phí cho lập, thẩm định quy họach và điều chỉnhquy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch ngành và quy hoạch phát triểncho các sản phẩm chủ yếu;Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 2817/TTr-SNNngày 26/10/2012 về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển ngành thủy sản tỉnhĐồng Nai giai đoạn 2011-2015 và định hướng đến năm 2020, QUYẾT ĐỊNH:Điều 1: Phê duyệt “Quy hoạch tổng thể phát triển ngành thủy sản tỉnh Đồng Nai giaiđoạn 2011-2015 và định hướng đến năm 2020” với các nội dung chủ yếu như sau:1. Quan điểm phát triểnKhai thác và sử dụng hiệu quả tiềm năng diện tích đất, mặt nước và các nguồn lực củatỉnh để phát triển ngành thuỷ sản theo hướng bền vững, phù hợp chủ trương của tỉnh, quyhoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội và quy hoạch sử dụng đất của tỉnh.Phát triển ngành thủy sản theo hướng sản xuất hàng hóa gắn với việc tổ chức lại sản xuấtngành thủy sản, nâng cao chất lượng sản phẩm. Hình thành các vùng sản xuất hàng hóatập trung, áp dụng tiến bộ khoa học để đạt năng suất cao, tăng khả năng cạnh tranh củathủy sản hàng hóa.Lấy hiệu quả làm mục tiêu, tăng trưởng làm động lực, khuyến khích mọi thành phần kinhtế tham gia vào sản xuất kinh doanh, giải quyết nhiều việc làm, góp phần nâng cao chấtlượng cuộc sống cho lao động địa phương, đặc biệt là ngư dân nghèo sống ven sông, hồ.Phát triển thuỷ sản của tỉnh phải đặt trong mối quan hệ liên ngành, liên vùng, gắn sảnxuất nguyên liệu với chế biến tiêu thụ, tiếp tục mở rộng thị trường tiêu thụ cả xuất khẩuvà nội địa; đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế.Nâng cao năng lực, hiệu lực quản lý nhà nước về thủy sản đáp ứng yêu cầu quản lý ngànhtheo chuỗi giá trị sản phẩm từ sản xuất nguyên liệu đến chế biến tiêu thụ; tăng cườngcông tác bảo vệ môi trường và nguồn lợi thủy sản, bảo tồn đa dạng sinh học đặc biệt làtrên hồ Trị An và sông Đồng Nai; chủ động thích ứng với tác động của biến đổi khí hậu.2. Định hướng phát triểna) Nuôi trồng thủy sản- Phát triển nuôi trồng thủy sản với nhiều loại hình nuôi trên các vùng sinh thái, đa dạnghóa với các đối tượng nuôi mặn, lợ, ngọt có giá trị kinh tế và giá trị xuất khẩu cao; gópphần tạo ra nguồn nguyên liệu ngày càng chủ động hơn và nhiều hơn cho chế biến tiêuthụ.- Tiếp tục phát triển mạnh nuôi trồng thủy sản theo chiều sâu. Chuyển một phần diện tíchnuôi thủy sản hình thức kỹ thuật thấp sang nuôi với hình thức bán thâm canh, thâm canhquy mô công nghiệp ở những nơi có điều kiện thuận lợi. Áp dụng các công nghệ, môhình nuôi tiên tiến, tiêu chuẩn kỹ thuật mới (GAqP, BMP, CoC) gắn với bảo vệ môitrường sinh thái.- Tổ chức nuôi trồng thủy sản nước ngọt theo hướng tập trung trên các diện tích ao hồnhỏ, mặt nước hồ chứa, eo ngách. Với các đối tượng nuôi chủ lực như: Cá rô đồng, điêuhồng, lăng, rô phi đơn tính, lóc, trê; nhóm cá trắng như mè hoa, mè trắng, trôi, trắm,chép.- Phát triển nuôi lồng bè, vèo trên các sông, hồ với các đối tượng có giá trị kinh tế như:Cá lăng, lóc, điêu hồng, bống tượng.- Phát triển nuôi thuỷ sản nước lợ ở các huyện vùng ngập mặn với các đối tượng chính làtôm sú và tôm thẻ chân trắng, bên cạnh đó đa dang hoá các loài nuôi trong ao ở các khuvực có điều kiện theo nhu cầu thị trường như cá mú, cá chẽm, cá kèo.- Đầu tư xây dựng hệ thống trại giống nước ngọt quy mô trại giống cấp tỉnh và xã hội hóatrong dân nhằm chủ động đáp ứng số lượng và đảm bảo chất lượng con giống cho nuôithương phẩm của các địa phương trong tỉnh.- Đầu tư hệ thống hạ tầng cơ sở theo vùng, dứt điểm sau đó mở rộng sang các vùng khác.Ưu tiên đầu tư hệ thống thủy lợi cho vùng nuôi tập trung thâm canh, bán thâm canhtrước.b) Khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản- Từng bước chuyển đổi, cơ cấu lại các nghề khai thác thuỷ sản ở các khu vực hợp lý,hiệu quả. Khai thác đi đôi với bảo vệ nguồn lợi thủy sản và môi trường sinh thái bềnvững nhằm giảm áp lực cho nguồn lợi.- Tăng cường công tác bảo vệ và tái tạo nguồn lợi, nghiêm cấm những nghề gây xâm hạinguồn lợi, ảnh hưởng đến đời sống sinh kế của ngư dân.- Nghiên cứu, ứng dụng các tiến bộ khoa học ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu có liên quan: