Danh mục tài liệu

Quyết định số 51/2012/QĐ-UBND

Số trang: 6      Loại file: pdf      Dung lượng: 192.63 KB      Lượt xem: 14      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC QUY ĐỊNH GIÁ TỐI THIỂU TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN ĐỐI VỚI LÂM SẢN RỪNG TỰ NHIÊN, THUẾ SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP ĐỐI VỚI CÁC LOẠI LÂM SẢN RỪNG TRỒNG, VƯỜN TRỒNG ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Quyết định số 51/2012/QĐ-UBND ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH KON TUM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -------- ---------------- Số: 51/2012/QĐ-UBND Kon Tum, ngày 12 tháng 11 năm 2012 QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC QUY ĐỊNH GIÁ TỐI THIỂU TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN ĐỐI VỚI LÂM SẢN RỪNG TỰ NHIÊN, THUẾ SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP ĐỐI VỚI CÁC LOẠI LÂM SẢN RỪNG TRỒNG, VƯỜN TRỒNG ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUMCăn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm2003;Căn cứ Luật Thuế tài nguyên số 45/2009/QH12, ngày 25/11/2009;Căn cứ Nghị định số 50/2010/NĐ-CP, ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định chi tiết vàhướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế tài nguyên;Căn cứ Thông tư số 105/2010/TT-BTC ngày 23/7/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn thihành một số điều của Luật thuế tài nguyên và hướng dẫn thi hành Nghị định số50/2010/NĐ-CP, ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hànhmột số điều của Luật Thuế tài nguyên;Xét đề nghị của liên ngành: Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, CụcThuế tỉnh tại Tờ trình số 1865/TT-LN ngày 14/8/2012 về việc đề xuất giá gỗ để tính thuếtài nguyên, QUYẾT ĐỊNH:Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bảng giá tối thiểu làm cơ sở tính thuế tàinguyên đối với lâm sản rừng tự nhiên, thuế sử dụng đất nông nghiệp đối với các loại lâmsản rừng trồng, vườn trồng trên địa bàn tỉnh Kon Tum (như phụ lục kèm theo).Điều 2. Mức giá quy định tại Điều 1 nói trên là mức giá tối thiểu để thu thuế tài nguyênvà thuế sử dụng đất nông nghiệp theo quy định hiện hành. Không có giá trị thanh toán đốivới các đơn vị sản xuất, kinh doanh lâm sản.- Việc xác định giá khởi điểm để bán đấu giá đối với các loại lâm sản thực hiện theo cácquy định hiện hành về xác định giá khởi điểm của tài sản bán đấu giá, nhưng không đượcthấp hơn giá tối thiểu của từng loại lâm sản tại phụ lục kèm theo quyết định này.- Riêng các loại gỗ cấm khai thác (tịch thu) Nhóm IA, IIA. Phải thực hiện xác định giákhởi điểm theo quy định hiện hành.Điều 3. Khi giá cả có biến động từ 20% trở lên, Sở Tài chính chủ trì phối hợp với SởNông nghiệp và Phát triển nông thôn, Cục Thuế tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường vàcác ngành có liên quan xây dựng phương án giá tính thuế tài nguyên trình Ủy ban nhândân tỉnh quyết định.Điều 4. Các Ông (Bà): Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tàichính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch Ủy bannhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệmthi hành quyết định này.Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số07/2010/QĐ-UBND ngày 17/3/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh./. TM. ỦY BAN NHÂN DÂN KT. CHỦ TỊCHNơi nhận: PHÓ CHỦ TỊCH- Văn phòng Chính phủ;- Bộ Tài chính (b/c);- Tổng cục thuế - BTC;- Bộ Nông nghiệp & PTNT (b/c);- Bộ Tài nguyên và Môi trường;- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);- TT Tinh ủy (b/c); Nguyễn Hữu Hải- Đoàn Đại biểu QH tỉnh (b/c);- Chi cục Văn thư - Lưu trữ tỉnh;- Cổng thông tin điện tử tỉnh;- Như Điều 4;- Sở Tư pháp;- Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh;- Báo Kon Tum;- Công báo tỉnh;- Lưu VT, KTN. PHỤ LỤC GIÁ TỐI THIỂU TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN ĐỐI VỚI LÂM SẢN RỪNG TỰ NHIÊN, THUẾ SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP ĐỐI VỚI CÁC LOẠI LÂM SẢN RỪNG TRỒNG, VƯỜN TRỒNG(Kèm theo Quyết định số 51/2012/QĐ-UBND ngày 12/11/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)A. GIÁ TỐI THIỂU TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN ĐỐI VỚI CÁC LOẠI LÂM SẢNRỪNG TỰ NHIÊN:I. GỖ CÁC LOẠI: ĐVT: 1.000 đ/m3 Gỗ tròn Gỗ xẻ (GiáSTT Loài cây trong nhóm 25cm < ĐK < 50cm ĐK = >50cm TT) I Nhóm I 1 Sưa (Trắc thối, hoặc Huỳnh đàn 2.000.000 2.300.000 2.700.000 đỏ) 2 Trắc 160.000 180.000 240.000 3 Hoàng đàn, Pơ mu 35.000 40.000 55.000 4 Cà te, Cẩm lai 28.000 35.000 40.000 5 Hương 16.000 20.000 28.000 6 Các loài khác 15.000 20.000 25.000II Nhóm II 1 Sao xanh, Cẩm xe 6.000 7.000 9.000 2 Sến mật 5.000 6.000 8.000 3 Kiền kiền, Xoay 4.000 5.000 7.000 4 Các loại khác 4.000 4.500 6.000III Nhóm III 1 Dổi 5.000 6.000 8.500 2 Cà chít 4.000 6.000 8.000 3 Bằng lăng 3.500 5.000 6.000 4 Sao cát 3.000 4.000 5.500 5 Các loại khác 3.000 4.000 5.000IV Nhóm IV 1 Thông nàng 3.000 3.500 4.500 2 Thông ba lá (thông dầu) 2.700 3.000 3.500 3 Sến bo bo 2.500 3.000 4.000 4 Các loại khác 2.000 ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu có liên quan: