Danh mục

Quyết định số 561/QĐ-BNN-HTQT

Số trang: 4      Loại file: pdf      Dung lượng: 169.07 KB      Lượt xem: 5      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

QUYẾT ĐỊNH PHÊ DUYỆT NỘI DUNG VĂN KIỆN DỰ ÁN “NÂNG CAO NĂNG LỰC VÀ HOÀN THIỆN KHUÔN KHỔ PHÁP LÝ CHO MẠNG LƯỚI KHU BẢO TỒN BIỂN VIỆT NAM (MÃ NGÀNH DỰ ÁN 41010)” DO CHÍNH PHỦ ĐAN MẠCH TÀI TRỢ BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Quyết định số 561/QĐ-BNN-HTQT BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMPHÁT TRIỂN NÔNG THÔN Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -------- ---------------- Hà Nội, ngày 20 tháng 03 năm 2012 Số: 561/QĐ-BNN-HTQT QUYẾT ĐỊNHPHÊ DUYỆT NỘI DUNG VĂN KIỆN DỰ ÁN “NÂNG CAO NĂNG LỰC VÀ HOÀN THIỆN KHUÔN KHỔ PHÁP LÝ CHO MẠNG LƯỚI KHU BẢO TỒN BIỂN VIỆT NAM (MÃ NGÀNH DỰ ÁN 41010)” DO CHÍNH PHỦ ĐAN MẠCH TÀI TRỢ BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔNCăn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03/01/2008 và Nghị định số 75/2009/NĐ-CPngày 10/09/2009 của Chính phủ sửa đổi Điều 3 Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày03/01/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chứccủa Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;Căn cứ Nghị định số 131/2006/NĐ-CP ngày 09/11/2006 của Chính phủ về việc ban hànhQuy chế về quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức;Căn cứ Thông tư số 04/2008/TT-BKH ngày 30/7/2007 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư vềviệc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 131/2006/NĐ-CP về ban hành Quy chế quản lý vàsử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức;Căn cứ Thông tư của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn số 49/2009/TT-BNN ngày 04/08/2009 về việc Hướng dẫn Quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ của nướcngoài trong ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn;Căn cứ Thông tư số 225/2010/TT-BTC ngày 31/12/2010 của Bộ Tài chính quy định chếđộ quản lý tài chính nhà nước đối với viện trợ không hoàn lại của nước ngoài thuộcnguồn thu ngân sách nhà nước;Căn cứ “Biên bản Ghi nhớ giữa Bộ Ngoại giao Đan Mạch và Bộ Nông nghiệp và Pháttriển nông thôn Việt Nam về Dự án Bảo tồn Biển” được Bộ trưởng Cao Đức Phát cùngvới Bộ trưởng Thương mại và Đầu tư Đan Mạch ký kết vào ngày 28/11/2011;Căn cứ công văn số 50/TTg-QHQT ngày 11/1/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phêduyệt danh mục dự án “Nâng cao năng lực và hoàn thiện khuôn khổ pháp lý cho Mạnglưới Khu bảo tồn Biển Việt Nam” do Đan Mạch tài trợ và giao cho Bộ Nông nghiệp vàPhát triển nông thôn chủ trì thẩm định, phê duyệt dự án;Xét Biên bản cuộc họp thẩm định ngày 17/2/2012 của Vụ Hợp tác quốc tế về “Nâng caonăng lực và hoàn thiện khuôn khổ pháp lý cho Mạng lưới Khu bảo tồn Biển Việt Nam(Mã ngành dự án 41010)” do Chính phủ Đan Mạch tài trợ;Xét đề nghị của Tổng cục Thủy sản tại công văn số 215/TCTS KHCN&HTQT ngày 29tháng 2 năm 2012;Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Hợp tác quốc tế, QUYẾT ĐỊNH:Điều 1. Phê duyệt dự án “Nâng cao năng lực và hoàn thiện khuôn khổ pháp lý cho Mạnglưới Khu bảo tồn Biển Việt Nam (Mã ngành dự án 41010)” với các nội dung chủ yếu nhưsau:1. Tên dự án: “Nâng cao năng lực và hoàn thiện khuôn khổ pháp lý cho Mạng lưới Khubảo tồn Biển Việt Nam (Mã ngành dự án: 41010)”2. Tên nhà tài trợ: Chính phủ Đan Mạch3. Cơ quan chủ quản dự án: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.4. Cơ quan chủ dự án: Tổng cục Thủy sản5. Thời gian thực hiện dự án: từ 2012 - 2013 (bao gồm cả thời gian chỉnh sửa văn kiện dựán)6. Địa điểm: Tổng cục Thủy sản - Hà Nội và các tỉnh Quảng Ngãi, Kiên Giang và KhánhHòa.7. Mục tiêu và kết quả chủ yếu của dự án:a. Mục tiêu:Hoàn thiện hệ thống pháp lý và nâng cao năng lực quản lý và phát triển mạng lưới cáckhu bảo tồn biển Việt Nam.b. Kết quả chủ yếu của dự ánKết quả 1: Các hướng dẫn về việc thành lập, hoạt động bảo tồn biển Việt Nam được củngcố và hoàn thiện.Kết quả 2: Năng lực quản lý cho các cán bộ và lãnh đạo của các khu bảo tồn biển ở cácđịa phương có khu bảo tồn biển được tăng cường.c. Hoạt động chính của dự án:- Nghiên cứu về tiến độ, hạn chế và rào cản về thể chế để phê duyệt và ứng dụng vàothực tiễn các quy định về thể chế và quản lý của các khu bảo tồn biển.- Các cuộc họp tư vấn về thể chế và quản lý của khu bảo tồn biển.- Củng cố bài học kinh nghiệm về quản lý khu bảo tồn biển hiện có và bổ sung quy địnhmới về thể chế và quản lý của các khu bảo tồn biển.- Xây dựng quy định mới về thể chế và quản lý của các khu bảo tồn biển.- Hội thảo quốc gia về hoàn thiện và áp dụng các quy định về thể chế và quản lý các khubảo tồn biển.- Nghiên cứu mô hình thu phí hiện có (ở Cù Lao Chàm, Phú Quốc và Nhà Trang) để đềxuất các hình thức thu phí, đồng thời đề xuất với Bộ Tài chính cho phép áp dụng vào thựctế Quy định thu phí khả thi cho các khu bảo tồn biển.- Tiến hành đánh giá tính phù hợp với thực tiễn của các quy định mới.8. Tổng vốn dự án: 315.682 USD, trong đó- Vốn ODA: 1.999.774 DKK, t ương đương 285.682 USD- Vốn đối ứng: 630.092.704 VND, tương đương với 30.000 USD- Hình thức cung cấp ODA: vốn ODA không hoàn lại.Điều 2. Giao Tổng cục Thủy sản chủ trì phối hợp với các đơn vị liên quan tại các tỉnhthuộc phạm vi dự án tổ chức thực hiện dự án có hiệu quả theo nội dung quy định tại Điều1 của Quyết định này và nội dung của Văn kiện dự án được phê duyệt, tuân thủ các quyđịnh hiện hành của Nhà nước và của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc tiếpnhận, quản lý và sử dụng nguồn viện trợ không hoàn lại của nước ngoài.Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.Điều 4. Các ông Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng các Vụ: Hợp tác quốc tế, Tài chính, Tổchức cán bộ, Lãnh đạo Tổng cục Thủy sản và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịutrách nhiệm thi hành Quyết định này./. KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNGNơi nhận:- N hư Điều 4;- Cán Bộ: KH &ĐT, TC;- Các Vụ KHCN và MT; PC;- Lưu: VT, HTQT-TDL (14). Vũ Văn Tám ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu có liên quan: