
Quyết định số 676/QĐ-UBND 2013
Số trang: 25
Loại file: pdf
Dung lượng: 299.57 KB
Lượt xem: 14
Lượt tải: 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Quyết định số 676/QĐ-UBND 2013 của ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch phát triển đào tạo nghề đến năm 2020.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Quyết định số 676/QĐ-UBND 2013Quyết định số 676/QĐ-UBND 2013 ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT TỈNH YÊN BÁI NAM -------- Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số: 676/QĐ-UBND Yên Bái, ngày 07 tháng 6 năm 2013 QUYẾT ĐỊNHVỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐÀO TẠO NGHỀ TỈNH YÊN BÁI ĐẾN NĂM 2020 ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁICăn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;Căn cứ Quyết định số 579/QĐ-TTg ngày 19/4/2011 của Thủ tướng Chính phủ vềphê duyệt Chiến lược phát triển nhân lực Việt Nam thời kỳ 2011 - 2020; Quyếtđịnh số 1216/QĐ-TTg ngày 22/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Quyhoạch phát triển nguồn nhân lực Việt Nam giai đoạn 2011-2020; Quyết định số630/QĐ-TTg ngày 29/5/2012 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chiến lượcphát triển dạy nghề Việt Nam thời kỳ 2011-2020;Căn cứ Quyết định số 1154/QĐ-TTg ngày 28/8/2012 Thủ tướng Chính phủ về việcđiều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Yên Bái đến năm2020;Căn cứ Quyết định 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tuớng Chính phủ vềviệc phê duyệt Đề án đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến 2020;Căn cứ Quyết định số 07/2006/QĐ-BLĐTBXH ngày 02/10/2006 của Bộ trưởng BộLao động Thương binh và Xã hội về phê duyệt “Quy hoạch phát triển mạng lướitrường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề, trung tâm dạy nghề đến năm 2010và định hướng đến năm 2020”;Căn cứ Quyết định số 826/QĐ-LĐTBXH ngày 07/7/2011 của Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội phê duyệt nghề trọng điểm và trường được lựa chọn nghềtrọng điểm để hỗ trợ đầu tư từ Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2011 -2015;Căn cứ Nghị quyết số 10/NQ-TU ngày 19/8/2009 của Tỉnh uỷ Yên Bái về đẩy mạnhphát triển, nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo giai đoạn 2009- 2015; Nghịquyết số 25/NQ-TU ngày 22/12/2011 của Tỉnh ủy Yên Bái về phát triển nhân lựcphục vụ công nghiệp hóa, hiện đại hóa tỉnh Yên Bái giai đoạn 2011- 2020;Căn cứ Quyết định số 231/QĐ-UBND ngày 13/3/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnhvề việc phê duyệt Quy hoạch phát triển nhân lực tỉnh Yên Bái giai đoạn 2011-2020;Căn cứ Quyết định số 494/QĐ-UBND ngày 09/4/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnhvề việc phê duyệt Quy hoạch phát triển đào tạo nghề tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2011-2020;Thực hiện Kết luận của Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội tại buổilàm việc với tỉnh Yên Bái (Thông báo số 481/LĐTBXH-VP ngày 20/02/2013); Kếtluận của Thường trực Tỉnh ủy Yên Bái tại buổi làm việc với Sở Lao động- Thươngbinh và Xã hội (Thông báo số 515-TB/TU ngày 21/3/2013);Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số39/TTr-LĐTBXH ngày 16/4/2013 về việc đề nghị phê duyệt dự án điều chỉnh Quyhoạch phát triển đào tạo nghề tỉnh Yên Bái đến năm 2020, QUYẾT ĐỊNH:Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển đào tạo nghề tỉnh Yên Bái đếnnăm 2020, với các nội dung chủ yếu như sau:I. QUAN ĐIỂM VÀ MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN1. Quan điểm phát triển:- Tiếp tục tập trung đầu tư, phát triển mạng lưới cơ sở dạy nghề với nhiều cấp trìnhđộ đào tạo; huy động tối đa năng lực dạy nghề trên địa bàn, đặc biệt là doanhnghiệp, làng nghề để tăng nhanh quy mô dạy nghề, nâng cao chất lượng nguồnnhân lực trực tiếp tham gia sản xuất, dịch vụ đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế -xã hội của địa phương.- Phát triển mạnh quy mô dạy nghề trình độ trung cấp nghề, cao đẳng nghề, tậptrung vào những nghề mũi nhọn, những nhóm nghề phục vụ xuất khẩu lao động,đáp ứng yêu cầu nguồn nhân lực chất lượng cao trong quá trình phát triển kinh tế -xã hội của tỉnh. Phát triển dạy nghề công tác xã hội phục vụ địa phương và khuvực, góp phần xây dựng hệ thống an sinh xã hội tiên tiến.- Chú trọng dạy nghề cho lao động nông thôn, lao động vùng chuyên canh, vùngchuyển đổi cơ cấu kinh tế, thanh niên dân tộc thiểu số. Phát triển dạy nghề theonhu cầu của thị trường, theo địa chỉ sử dụng. Tạo điều kiện cho các đối tượng khókhăn, yếu thế được tham gia học nghề. Từng bước tiến tới phổ cập nghề cho ngườilao động, đặc biệt là lao động nông thôn.- Tiếp tục đẩy mạnh xã hội hoá dạy nghề, nhà nước tăng cường đầu tư phát triểncác cơ sở dạy nghề công lập, giữ vai trò chủ lực trong hệ thống dạy nghề của tỉnh.Khuyến khích đầu tư phát triển các cơ sở dạy nghề tư thục, dạy nghề tại các cơ sởsản xuất, kinh doanh.- Từng bước đầu tư đưa tỉnh Yên Bái thành trung tâm đào tạo nghề cho khu vựcphía Tây Bắc gồm hệ thống các trường, trung tâm dạy nghề đạt chuẩn quốc giatheo nhóm nghề với đủ các cấp trình độ đào tạo nghề.- Tăng cường đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ chuyên môn, kỹ năng sư phạm dạynghề cho giáo viên các trường, trung tâm dạy nghề. Xây dựng đổi mới giáo trình, đápứng với tiến bộ kỹ thuật, tiếp cận trình độ tiên tiến trong khu vực.2. Mục tiêu phát triểna) Mục tiêu tổng quát:Đến năm 2020, dạy nghề của tỉnh cơ bản đáp ứng được nhu cầu của thị trường laođộng cả về số lượng và chất lượng, cơ cấu nghề và trình độ đào tạo, chất lượng đàotạo của một số nghề đạt trình độ các nước phát triển trong khu vực ASEAN và trênthế giới; hình thành đội ngũ lao động lành nghề, góp phần nâng cao năng lực cạnhtranh của tỉnh, phổ cập nghề cho người lao động, góp phần thực hiện chuyển dịchcơ cấu lao động, nâng cao thu nhập, giảm nghèo vững chắc và đảm bảo an sinh xãhội cho tỉnh Yên Bái.b) Mục tiêu cụ thể:- Nâng cao tỷ lệ lao động qua đào tạo nghề: đến năm 2015, nâng tỷ lệ lao động quađào tạo tỉnh Yên Bái đạt 45% trong đó tỷ lệ lao động qua đào tạo nghề đạt 30%,tương đương 132.500 người (trong đó trình độ trung cấp nghề, cao đẳng nghềchiếm 7,3%). Đến năm 2020, nâng tỷ lệ lao động ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Quyết định số 676/QĐ-UBND 2013Quyết định số 676/QĐ-UBND 2013 ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT TỈNH YÊN BÁI NAM -------- Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số: 676/QĐ-UBND Yên Bái, ngày 07 tháng 6 năm 2013 QUYẾT ĐỊNHVỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐÀO TẠO NGHỀ TỈNH YÊN BÁI ĐẾN NĂM 2020 ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁICăn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;Căn cứ Quyết định số 579/QĐ-TTg ngày 19/4/2011 của Thủ tướng Chính phủ vềphê duyệt Chiến lược phát triển nhân lực Việt Nam thời kỳ 2011 - 2020; Quyếtđịnh số 1216/QĐ-TTg ngày 22/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Quyhoạch phát triển nguồn nhân lực Việt Nam giai đoạn 2011-2020; Quyết định số630/QĐ-TTg ngày 29/5/2012 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chiến lượcphát triển dạy nghề Việt Nam thời kỳ 2011-2020;Căn cứ Quyết định số 1154/QĐ-TTg ngày 28/8/2012 Thủ tướng Chính phủ về việcđiều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Yên Bái đến năm2020;Căn cứ Quyết định 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tuớng Chính phủ vềviệc phê duyệt Đề án đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến 2020;Căn cứ Quyết định số 07/2006/QĐ-BLĐTBXH ngày 02/10/2006 của Bộ trưởng BộLao động Thương binh và Xã hội về phê duyệt “Quy hoạch phát triển mạng lướitrường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề, trung tâm dạy nghề đến năm 2010và định hướng đến năm 2020”;Căn cứ Quyết định số 826/QĐ-LĐTBXH ngày 07/7/2011 của Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội phê duyệt nghề trọng điểm và trường được lựa chọn nghềtrọng điểm để hỗ trợ đầu tư từ Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2011 -2015;Căn cứ Nghị quyết số 10/NQ-TU ngày 19/8/2009 của Tỉnh uỷ Yên Bái về đẩy mạnhphát triển, nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo giai đoạn 2009- 2015; Nghịquyết số 25/NQ-TU ngày 22/12/2011 của Tỉnh ủy Yên Bái về phát triển nhân lựcphục vụ công nghiệp hóa, hiện đại hóa tỉnh Yên Bái giai đoạn 2011- 2020;Căn cứ Quyết định số 231/QĐ-UBND ngày 13/3/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnhvề việc phê duyệt Quy hoạch phát triển nhân lực tỉnh Yên Bái giai đoạn 2011-2020;Căn cứ Quyết định số 494/QĐ-UBND ngày 09/4/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnhvề việc phê duyệt Quy hoạch phát triển đào tạo nghề tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2011-2020;Thực hiện Kết luận của Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội tại buổilàm việc với tỉnh Yên Bái (Thông báo số 481/LĐTBXH-VP ngày 20/02/2013); Kếtluận của Thường trực Tỉnh ủy Yên Bái tại buổi làm việc với Sở Lao động- Thươngbinh và Xã hội (Thông báo số 515-TB/TU ngày 21/3/2013);Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số39/TTr-LĐTBXH ngày 16/4/2013 về việc đề nghị phê duyệt dự án điều chỉnh Quyhoạch phát triển đào tạo nghề tỉnh Yên Bái đến năm 2020, QUYẾT ĐỊNH:Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển đào tạo nghề tỉnh Yên Bái đếnnăm 2020, với các nội dung chủ yếu như sau:I. QUAN ĐIỂM VÀ MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN1. Quan điểm phát triển:- Tiếp tục tập trung đầu tư, phát triển mạng lưới cơ sở dạy nghề với nhiều cấp trìnhđộ đào tạo; huy động tối đa năng lực dạy nghề trên địa bàn, đặc biệt là doanhnghiệp, làng nghề để tăng nhanh quy mô dạy nghề, nâng cao chất lượng nguồnnhân lực trực tiếp tham gia sản xuất, dịch vụ đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế -xã hội của địa phương.- Phát triển mạnh quy mô dạy nghề trình độ trung cấp nghề, cao đẳng nghề, tậptrung vào những nghề mũi nhọn, những nhóm nghề phục vụ xuất khẩu lao động,đáp ứng yêu cầu nguồn nhân lực chất lượng cao trong quá trình phát triển kinh tế -xã hội của tỉnh. Phát triển dạy nghề công tác xã hội phục vụ địa phương và khuvực, góp phần xây dựng hệ thống an sinh xã hội tiên tiến.- Chú trọng dạy nghề cho lao động nông thôn, lao động vùng chuyên canh, vùngchuyển đổi cơ cấu kinh tế, thanh niên dân tộc thiểu số. Phát triển dạy nghề theonhu cầu của thị trường, theo địa chỉ sử dụng. Tạo điều kiện cho các đối tượng khókhăn, yếu thế được tham gia học nghề. Từng bước tiến tới phổ cập nghề cho ngườilao động, đặc biệt là lao động nông thôn.- Tiếp tục đẩy mạnh xã hội hoá dạy nghề, nhà nước tăng cường đầu tư phát triểncác cơ sở dạy nghề công lập, giữ vai trò chủ lực trong hệ thống dạy nghề của tỉnh.Khuyến khích đầu tư phát triển các cơ sở dạy nghề tư thục, dạy nghề tại các cơ sởsản xuất, kinh doanh.- Từng bước đầu tư đưa tỉnh Yên Bái thành trung tâm đào tạo nghề cho khu vựcphía Tây Bắc gồm hệ thống các trường, trung tâm dạy nghề đạt chuẩn quốc giatheo nhóm nghề với đủ các cấp trình độ đào tạo nghề.- Tăng cường đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ chuyên môn, kỹ năng sư phạm dạynghề cho giáo viên các trường, trung tâm dạy nghề. Xây dựng đổi mới giáo trình, đápứng với tiến bộ kỹ thuật, tiếp cận trình độ tiên tiến trong khu vực.2. Mục tiêu phát triểna) Mục tiêu tổng quát:Đến năm 2020, dạy nghề của tỉnh cơ bản đáp ứng được nhu cầu của thị trường laođộng cả về số lượng và chất lượng, cơ cấu nghề và trình độ đào tạo, chất lượng đàotạo của một số nghề đạt trình độ các nước phát triển trong khu vực ASEAN và trênthế giới; hình thành đội ngũ lao động lành nghề, góp phần nâng cao năng lực cạnhtranh của tỉnh, phổ cập nghề cho người lao động, góp phần thực hiện chuyển dịchcơ cấu lao động, nâng cao thu nhập, giảm nghèo vững chắc và đảm bảo an sinh xãhội cho tỉnh Yên Bái.b) Mục tiêu cụ thể:- Nâng cao tỷ lệ lao động qua đào tạo nghề: đến năm 2015, nâng tỷ lệ lao động quađào tạo tỉnh Yên Bái đạt 45% trong đó tỷ lệ lao động qua đào tạo nghề đạt 30%,tương đương 132.500 người (trong đó trình độ trung cấp nghề, cao đẳng nghềchiếm 7,3%). Đến năm 2020, nâng tỷ lệ lao động ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Văn bản luật giáo dục Thông tư luật giáo dục Nghị định luật giáo dục Quy hoạch phát triển đào tạo nghề Chính sách đào tạo nghề Kế hoạch đào tạo nghề Chiến lược phát triển dạy nghềTài liệu có liên quan:
-
9 trang 93 0 0
-
Quyết định số 1940/QĐ-UBND 2013
5 trang 76 0 0 -
16 trang 69 0 0
-
Quyết định số 205/QĐ-UBND 2013
4 trang 68 0 0 -
8 trang 66 0 0
-
Quyết định số 3767/QĐ-BCT 2013
10 trang 62 0 0 -
4 trang 58 0 0
-
Quyết định số 1037/QĐ-UBND 2013
29 trang 58 0 0 -
11 trang 58 0 0
-
Quyết định số 1091/QĐ-UBND 2013
11 trang 57 0 0 -
Quyết định số 3326/QĐ-UBND 2013
14 trang 56 0 0 -
21 trang 56 0 0
-
6 trang 56 0 0
-
Quyết định số 2204/QĐ-BGDĐT 2013
37 trang 55 0 0 -
Quyết định số 1306/QĐ-UBND 2013
12 trang 51 0 0 -
Quyết định số 2033/QĐ-UBND 2013
10 trang 51 0 0 -
7 trang 50 0 0
-
2 trang 49 0 0
-
8 trang 48 0 0
-
Quyết định 2153/QĐ-TTg năm 2013 Hải Phòng
2 trang 47 0 0