Danh mục tài liệu

Sinh học 10 - Tiết 10 (bài 11): AXIT NUCLÊIC (tiếp theo)

Số trang: 11      Loại file: pdf      Dung lượng: 226.30 KB      Lượt xem: 11      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Kiến thức a/ Cơ bản Học xong bài này, học sinh phải: -Phân biệt các loại ARN dựa vào cấu trúc và chức năng của chúng. -So sánh ADN và ARN về cấu trúc và chức năng. b/ Trọng tâm -Cấu trúc đơn phân, nguyên tắc liên kết giữa các đơn phân của ARN. -Cấu trúc và chức năng của ARN. -So sánh ADN và ARN. 2/ Kỹ năng Rèn luyện cho học sinh kỹ năng tư duy phân tích – tổng hợp để nắm vững các bậc cấu trúc của axit nuclêic. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Sinh học 10 - Tiết 10 (bài 11): AXIT NUCLÊIC (tiếp theo) Tiết 10 (bài 11): AXIT NUCLÊIC (tiếp theo)I/ MỤC TIÊU1/ Kiến thức a/ Cơ bản Học xong bài này, học sinh phải: -Phân biệt các loại ARN dựa vào cấu trúc và chức năng của chúng. -So sánh ADN và ARN về cấu trúc và chức năng. b/ Trọng tâm -Cấu trúc đơn phân, nguyên tắc liên kết giữa các đơn phân của ARN. -Cấu trúc và chức năng của ARN. -So sánh ADN và ARN.2/ Kỹ năng Rèn luyện cho học sinh kỹ năng tư duy phân tích – tổng hợp để nắmvững các bậc cấu trúc của axit nuclêic.II/ CHUẨN BỊ1/ Giáo viên - Hình 11.1, 11.2 và 11.3 sách giáo khoa. -Phiếu học tập Phiếu học tập số 1 ARN CẤU TRÚC CHỨC NĂNGmARNtARNrARN Phiếu học tập số 2 SO SÁNH ADN VÀ ARNGiống nhauKhác nhau ADN ARNCẤU TRÚCCHỨC NĂNG2/ Học sinh -Phân biệt các loại ARN. -So sánh ADN và ARN.III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC1/ Kiểm tra -Trình bày cấu trúc của nuclêôtit.2/ Bài học Chúng ta đã biết axit nuclêic gồm ADN và ARN, ở tiết trước chúng tađã tìm hiểu về ADN, hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về ARN. Hoạt động 1: ĐƠN PHÂN CỦA ARN – NUCLÊÔTITMục tiêu: Học sinh nắm được cấu trúc 1 đơn phân của ARN. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I/ Nuclêôtit – đơn phân của ARN Gv cho học sinh quan sát hình vềcấu trúc phân tử ARN để học sinhnhận biết và phân biệt được vớiADN. GV yêu cầu học sinh quan sáthình 11.1 và cho biết nuclêôtit của -Nuclêôtit của ARN gồm:ARN có mấy loại? Có cấu trúc như +Đường ribôzơ.thế nào? +Axit photphoric. -Nuclêôtit cấu tạo nên ADN và +Bazơ nitơ (A, U, G, X)nuclêôtit cấu tạo nên ARN khác -Tên của nuclêôtit gọi theo tênnhau ở đặc điểm nào? của bazơ nitơ: ađênin, uraxin, Học sinh nghiên cứu và trả lời: guanin, xitôzin. -Có 4 loại, gồm 3 thành phần:đường, axit và bazơ nitơ. -Loại bazơ nitơ khác nhau là T vàU. -Đường khác nhau là đêoxiribo vàđường ribô. -Cấu trúc của mỗi đơn phân cấutạo nên ARN là gì? HS trả lời. Hoạt động 2: CẤU TRÚC VÀ CHỨC NĂNG CỦA ARNMục tiêu: Học sinh nắm được cấu trúc và chức năng của từng loại ARN;Phân biệt AND và ARN. II/ Cấu trúc và chức năng của GV yêu cầu học sinh quan sát sơ đồ ARNcấu trúc các loại ARN và nghiên cứunội dung sách giáo khoa để hoànthành phiếu học tập số 1 trong vòng 7phút. (Đáp án phiếu học tập) Các nhóm thảo luận hoàn thànhphiếu học tập số 1, đại diện nhómtrình bày, các nhóm khác nhận xét,bổ sung. Giáo viên nhận xét, bổ sung hoànthiện kiến thức. GV bổ sung kiến thức: -mARN có rất nhiều loại, tuy nhiêntrong tế bào, mARN chỉ chiếmkhoảng 5 – 10% tổng số ARN của tếbào vì ở mỗi thời điểm, trong mỗi tếbào chỉ một số ít gen đang hoạt độngmới tổng hợp ra mARN tương ứng. -tARN có khoảng 50 loại. tế bàochỉ có khoảng 20 loại axit amin, mỗitARN vận chuyển một loại axit amintương ứng. -rARN là thành phần cấu tạo nênribôxôm. Một tế bào vi khuẩn có tới350.000 ribôxôm, vì vậy rARNchiếm tới 80% ARN của tế bào.Trong tế bào nhân thực có 4 loạirARN, khác nhau ở hệ số lắng: 18Sgồm 1900 đơn phân, 28S gồm 4500đơn phân; 5,8S gồm 200 đơn phân;5S gồm 200 đơn phân. S là đơn vị đohệ số lắng (Svedberg unit), 1S = 10-13giây. Đáp án phiếu học tập số 1: CẤU TRÚC CHỨC NĂNG Là một mạch polinuclêôtit Truyền đạt thông tin di (gồm hàng trăm – hàng ngàn đơn truyền theo sơ đồ: ADN mARN phân) sao chép từ ADN trong đó ARN  Prôtêin U thay cho T. Là một mạch polinuclêôtit gồm Vận chuyển các axit amin tới từ 80 -100 đơn phân, có những ribôxôm để tổng hợp prôtêin. đoạn các cặp bazơ nitơ liên kếttARN theo nguyên tắc bổ sung (A – U; G – X), một đầu mang axit amin, một đầu mang bộ ba đối mã. Trong mạch polinuclêôtit có tới Là thành phần chủ yếu củarARN 70% số ribônuclêôtit có liên kết ribôxôm. bổ sung.3/ Củng cố -Cho học sinh hoàn thành phiếu học tập số 2. -Đều là những đại phân tử hữu cơ được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân. -Mỗi đơn phân đều được cấu tạo từ 3 thành phần. -Giữa các đơn phân đều có liên kết chính là liên kếtGiống nhau photphodieste. -Đều có tính đa d ...