Danh mục tài liệu

Slide bài giảng luật kinh tế_Chương 5

Số trang: 26      Loại file: ppt      Dung lượng: 86.50 KB      Lượt xem: 23      Lượt tải: 0    
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Nội dung bài giảng chương 5: PHÁP LUẬT HỢP ĐỒNG KINH DOANH, THƯƠNG MẠI
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Slide bài giảng luật kinh tế_Chương 5Chương 5: PHÁP LUẬT HỢP ĐỒNG KINH DOANH, THƯƠNG MẠI I. KHÁI QUÁT PHÁP LUẬT HỢP ĐỒNG Ở VIỆT NAM II. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG VỀ HỢP ĐỒNG TRONG HOẠT ĐỘNG THƯƠNG MẠI III. HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG HOÁ IV. HỢP ĐỒNG DỊCH VỤI. KHÁI QUÁT PHÁP LUẬT HỢP ĐỒNG Ở VIỆT NAM1. Khái niệm hợp đồng2. Phân loại hợp đồng3. Nguồn pháp luật điều chỉnh hợp đồng kinh doanh, thương mại1. Khái niệm hợp đồng• Hợp đồng được hiểu theo nghĩa rộng là sự thoả thuận giữa hai hay nhiều bên về một vấn đề nhất định trong xã hội nhằm làm phát sinh, thay đổi hay chấm dứt các quyền và nghĩa vụ của các bên đó.• Bộ luật Dân sự 2005 đưa ra khái niệm về hợp đồng dân sự một cách khái quát như sau: “Hợp đồng dân sự là sự thoả thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự.” (Điều 388 Bộ luật Dân sự 2005).2. Phân loại hợp đồnga, Theo nội dung của hợp đồngb, Theo tính chất đặc thù của hợp đồngc. Theo sự tương xứng về quyền và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồngd. Theo hình thức của hợp đồngđ. Theo lĩnh vực áp dụng của hợp đồnge. Theo tính thông dụng của hợp đồng3. Nguồn pháp luật điều chỉnh hợpđồng kinh doanh, thương mạia. Khái quát quá trình phát triển của pháp luật hợp đồng ở Việt Namb. Hệ thống văn bản pháp luật hiện hành về hợp đồng kinh doanh, thương mạia. Khái quát quá trình phát triển của pháp luật hợp đồng ở Việt Nam• Pháp luật hợp đồng trong cơ chế kế hoạch hoá tập trung• Pháp luật hợp đồng trong cơ chế kinh tế thị trườngb. Hệ thống văn bản pháp luật hiện hành về hợp đồng kinh doanh, thương mại• Bộ luật dân sự 2005• Luật Thương mại 2005• Các văn bản pháp luật chuyên ngành• Áp dụng điều ước quốc tế, pháp luật nước ngoài và tập quán thương mại quốc tế. (Điều 5 Luật Thương mại).II. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG VỀHỢP ĐỒNG TRONG HOẠT ĐỘNGTHƯƠNG MẠI1. Khái niệm và đặc điểm của hợp đồng trong hoạt động thương mại2. Phân loại hợp đồng thương mại3. Trách nhiệm pháp lý do vi phạm hợp đồng thương mại4. Giải quyết tranh chấp hợp đồng thương mại1. Khái niệm và đặc điểm của hợpđồng trong hoạt động thương mại• Hợp đồng trong hoạt động thương mại (hợp đồng thương mại) được hiểu là thoả thuận giữa các thương nhân để thực hiện các hoạt động thương mạiHợp đồng thương mại có nhữngđặc điểm sau đây:• Thứ nhất, chủ thể của hợp đồng thương mại là các thương nhân. Thương nhân là tổ chức kinh tế, cá nhân có đăng ký kinh doanh và tiến hành hoạt động thương mại một cách độc lập, thường xuyên. Thương nhân Việt Nam là các doanh nghiệp, hộ kinh doanh được thành lập và hoạt động theo Luật Doanh nghiệp. Đặc trưng của thương nhân là phải thực hiện đăng ký kinh doanh. Thương nhân nước ngoài cũng là chủ thể của hợp đồng thương mại.• Thứ hai, nội dung của hợp đồng thương mại là các hoạt động thương mại. Hoạt động thương mại là hoạt động nhằm mục đích sinh lợi, bao gồm mua bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ, đầu tư, xúc tiến thương mại và các hoạt động nhằm mục đích sinh lợi khác.• Thứ ba, hợp đồng thương mại được giao kết chủ yếu bằng hình thức văn bản. Tất cả hợp đồng trong những hoạt động thương mại cụ thể đều được Luật Thương mại quy định phải được lập thành văn bản hoặc bằng hình thức khác có giá trị pháp lý tương đương. Các hình thức có giá trị tương đương văn bản bao gồm điện báo, telex, fax, thông điệp dữ liệu và các hình thức khác theo quy định của pháp luật. Thông điệp dữ liệu là thông tin được tạo ra, gửi đi, nhận và lưu trữ bằng phương tiện điện tử.2. Phân loại hợp đồng thươngmại• Hợp đồng mua bán hàng hoá• Hợp đồng dịch vụ3. Trách nhiệm pháp lý do viphạm hợp đồng thương mại• Vi phạm hợp đồng: là việc một bên không thực hiện, thực hiện không đầy đủ hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ theo thoả thuận giữa các bên hoặc theo quy định của Luật Thương mại• Các trường hợp miễn trách nhiệm đối với hành vi vi phạm. (Điều 294 Luật Thương mại)• Hình thức trách nhiệm pháp lýHình thức trách nhiệm pháp lý Trách nhiệm pháp lý do vi phạm hợp đồng thương mại là hậu quả pháp lý bất lợi mà bên có hành vi vi phạm phải gánh chịu và trong Luật Thương mại gọi là chế tài trong thương mại. Chế tài trong thương mại bao gồm:+ Buộc thực hiện đúng hợp đồng (Khoản 1 Điều 297 LTM)+ Phạt vi phạm; (Điều 300,301 LTM)+ Bồi thường thiệt hại; (Điều 302 LTM)+ Tạm ngừng thực hiện hợp đồng; (Điều 308LTM)+ Đình chỉ thực hiện hợp đồng; (Điều 310 LTM)+ Huỷ bỏ hợp đồng; (Điều 312 LTM)+ Các biện pháp khác do các bên thoả thuận.4. Giải quyết tranh chấp hợpđồng thương mại• Thương lượng giữa các bên.• Hoà giải giữa các bên do một cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân được các bên thỏa thuận chọn làm trung gian hoà giải.• Giải quyết tại Trọng tài hoặc Toà án.III. HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNGHOÁ• 1. Khái niệm, đặc điểm Hợp đồng mua bán hàng hóa là sự thỏa thuận giữa các bên, ...