Danh mục tài liệu

Sử dụng Solver trong Excel 97-2010 – Phần 4

Số trang: 7      Loại file: pdf      Dung lượng: 319.63 KB      Lượt xem: 10      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tìm nghiệm cho hệ phương trình Tìm nghiệm cho hệ phương trình sau:Các bước thực hiện:Bước 1. Lập mô hình bài toán trên bảng tính trong vùng A7:F10 theo dạng sau:Hình 15. Lập mô hình bài toán trên bảng tínhBước 2. Nhập các hệ số bên vế trái của các phương trình:Trong vùng A8:C8 nhập các hệ số của phương trình thứ nhất Trong vùng A9:C9 nhập các hệ số của phương trình thứ hai
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Sử dụng Solver trong Excel 97-2010 – Phần 4 Sử dụng Solver trong Excel 97-2010 – Phần 43. Tìm nghiệm cho hệ phương trìnhTìm nghiệm cho hệ phương trình sau:Các bước thực hiện:Bước 1. Lập mô hình bài toán trên bảng tính trong vùng A7:F10 theo dạng sau:Hình 15. Lập mô hình bài toán trên bảng tínhBước 2. Nhập các hệ số bên vế trái của các phương trình: Trong vùng A8:C8 nhập các hệ số của phương trình thứ nhất  Trong vùng A9:C9 nhập các hệ số của phương trình thứ hai  Trong vùng A10:C10 nhập các hệ số của phương trình thứ ba Hình 16. Nhập các hệ số bên trái của các phương trìnhBước 3. Nhập các giá trị ở vế phải của các ph ương trình vào các ô F8, F9 và F10tương ứng với thứ tự của 3 phương trình.Hình 17. Nhập các giá trị ở vế phải của các phương trìnhBước 4. Nhập các giá trị nghiệm khởi tạo cho các biến x, y, z trong các ô D8, D9và D10 các giá trị tùy ý. Ví dụ bạn nhập vào là 1 cho tất cả các ô.Hình 18. Nghiệm khởi tạoBước 5. Tính toán kết quả cho vế trái bằng việc nhân các hệ số của phương trìnhvới các nghiệm x, y, z khởi tạo. Có nhiều cách tính:Cách 1. Nhân cơ bản:· Tại ô E8 nhập vào công thức =A8*$D$8+B8*$D$9+C8*$D$10· Sao chép công thức xuống cho các ô E9 và E10. Khi đó:o E9 có công thức là =A9*$D$8+B9*$D$9+C9*$D$10o E10 có công thức là =A10*$D$8+B10*$D$9+C10*$D$10Cách 2. Sử dụng hàm Sumproduct kết hợp hàm Transpose để tính vế trái:· Tại E8 nhập vào công thức =Sumproduct(A8:C8,Transpose($D$8:$D$10))· Sao chép công thức từ ô E8 cho các ô E9 và E10Hình 19. Tính vế tráiBước 6. Vào Data | nhóm Analysis | chọn lệnh Solver, hộp thoại SolverParameters xuất hiện. Chúng ta tiến hành khai báo các thông số: Tại By Changing Cells nhập vào địa chỉ của các nghiệm khởi tạo D8:D10 Hình 20. Khai báo By Changing Cells Tại hộp Subject to the Constraints, nhấp nút Add để thêm ràng buộc vào  hộp thoại Add Contraint như hình sau:Hình 21. Thêm ràng buộc Nhấp nút OK sau khi khai báo xong ràng buộc, hộp thoại Solver Parameters  như sau:Hình 22. Khai báo thông số cho SolverBước 7. Nhấp vào nút Solve để bắt đầu tìm nghiệm hệ phương trình. Khi Solvertìm được nghiệm thì hộp thoại Solver Results xuất hiện như hình sau:Hình 23. Hộp thoại Solver ResultsBước 8. Chọn kiểu báo cáo: Chọn Keep Solver Solution để lưu kết quả tìm được trên bảng tính.  Chọn Restore Original Values để hủy kết quả Solver vừa tìm được và trả  các biến về tình trạng ban đầu. Chọn Save Scenario… để lưu kết quả vừa tìm được thành một tình huống  để có xem lại sau này. Ngoài ra bạn còn có thể chọn 3 loại báo cáo bổ sung là Answer, Sensitivity và Limits.Bước 9. Chọn OK để hoàn tất quá trình chạy Solver.Hình 10. Các nghiệm của hệ phương trìnhNghiệm của hệ phương trình giải bằng Solver trong bài trên có độ chính xác mộtphần triệu, chúng ta có thể tăng độ chính xác l ênh bằng cách chỉnh lại Precisiontrong Options của hộp thoại Solver Parameters.