Tài liệu hóa học vô cơ 12 - Lớp A1: Chuyên đề dãy điện hoá kim loại lí thuyết (N1)
Số trang: 2
Loại file: doc
Dung lượng: 59.50 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tài liệu hóa học vô cơ 12 - Lớp A1: Chuyên đề dãy điện hoá kim loại lí thuyết (N1)gồm 34 câu hỏi được tuyển chọn từ các đề thi Đại học, Cao đẳng. Đây là tài liệu bổ ích để các em ôn tập và luyện thi tốt, chuẩn bị cho kì thi Đại học, Cao đẳng sắp tới.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tài liệu hóa học vô cơ 12 - Lớp A1: Chuyên đề dãy điện hoá kim loại lí thuyết (N1)TÀI LIỆU HÓA HỌC VÔ CƠ 12 -LỚP A1 CHUYÊN ĐỀ DÃY ĐIỆN HÓA KIM LOẠI LÍ THUYẾT (N1)Câu 1: Trong dãy điện hóa của kim loại, vị trí một số cặp oxi hóa – khử được sắp xếp như sau:Al3+/Al; Fe2+/Fe; Ni2+/Ni; Fe3+/Fe2+; Ag+/Ag . Hãy cho biết trong số các kim loại Al, Fe, Ni, Ag kim loại nào phảnứng được với dung dịch muối sắt (III): A. Al, Fe, Ni, Ag B. Al, Fe, Ni C. Al, Ni, Ag D. Al, Ni.Câu 2: Cho một lá Fe lần lượt vào từng dung dịch muối sau: ZnCl2 (1), CuSO4 (2), AgNO3 (3), AlCl3 (4), Fe2(SO4)3(5) các trường hợp có phản ứng xảy ra là: A. (1), (2), (3), (5) B. (2), (3), (5) C. (2), (3), (4), (5) D. (1), (2), (3), (5).Câu 3(CĐ.09): Thứ tự một số cặp oxi hóa khử trong dãy điện hóa như sau:Mg2+/Mg, Fe2+/Fe, Cu2+/Cu, Fe3+/Fe2+, Ag+/Ag. Dãy chỉ gồm các chất, ion tác dụng được với ion Fe3+ trong dd là: A. Fe, Cu, Ag+ B. Mg, Fe2+, Ag C. Mg, Cu, Cu2+ D. Mg, Fe, Cu.Câu 4(CĐKA.10): Cho biết thứ tự từ trái sang phải của các cặp oxi hóa - khử trong dãy điện hóa (dãy thế điệncực chuẩn) như sau: Zn2+/Zn, Fe2+/Fe, Cu2+/Cu, Fe3+/Fe2+, Ag+/Ag. Các kim loại và ion đều phản ứng được vớiion Fe2+ trong dung dịch là: A. Zn, Ag+ B. Zn, Cu2+ C. Ag, Fe3+ D. Ag, Cu2+.Câu 5(CĐKA.10): Cho các dung dịch loãng: (1) FeCl3, (2) FeCl2, (3) H2SO4, (4) HNO3, (5) hỗn hợp gồm HCl vàNaNO3. Những dung dịch phản ứng được với kim loại Cu là: A. (1), (3), (4) B. (1), (4), (5) C. (1), (2), (3) D. (1), (3), (5).Câu 6(CĐKA.11): Dãy gồm các ion đều oxi hóa được kim loại Fe là: A. Cr2+, Cu2+, Ag+ B. Zn2+, Cu2+, Ag+ C. Cr2+, Au3+, Fe3+ D. Fe3+, Cu2+, Ag+ .Câu 7(CĐ.08): Cặp chất không xảy ra phản ứng hóa học là:A. Cu + dung dịch FeCl3 B. Fe + dung dịch HCl C. Fe + dung dịch FeCl3 D. Cu + dung dịch FeCl2.Câu 8(CĐKA.07): Để khử ion Fe trong dung dịch thành Fe có thể dùng một lượng dư: 3+ 2+ A. kim loại Mg B. kim loại Cu C. kim loại Ba D.kim loại Ag.Câu 9(CĐKA.07): Để khử ion Cu2+ trong dung dịch CuSO4 có thể dùng kim loại A. Fe B. Na C. K D. Ba.Câu 10(CĐKA.07): Thứ tự một số cặp chất oxi hóa – khử trong dãy điện hóa như sau: Fe /Fe; Cu2+/Cu; Fe3+/Fe2+ 2+Các cặp chất không phản ứng với nhau là: A. Fe và dung dịch CuCl2 B. Fe và dung dịch FeCl3 C. dung dịch FeCl2 và dung dịch CuCl2 D. Cu và dung dịch FeCl3 .Câu 11: Nhúng một lá Zn vào dung dịch Co thấy có một lớp Co bám trên lá Zn. Nếu nhúng lá Pb vào dung dịch 2+Co2+ không thấy hiện tượng gì. Thứ tự các cặp oxi hóa khử được sắp xếp theo thứ tự tính oxi hóa tăng dần củacác ion kim loại là: A. Zn2+/Zn < Pb2+/Pb < Co2+/Co B. Pb2+/Pb < Zn2+/Zn < Co2+/Co C. Zn2+/Zn < Co2+/Co < Pb2+/Pb D. Co2+/Co < Zn2+/Zn < Pb2+/Pb.Câu 12(CĐKA.07): Cho các ion kim loại: Zn , Sn , Ni , Fe , Pb . Thứ tự tính oxi hóa giảm dần là: 2+ 2+ 2+ 2+ 2+ A. Pb2+ > Sn2+ > Fe2+ > Ni2+ > Zn2+ B. Sn2+ > Ni2+ > Zn2+ > Pb2+ > Fe2+ 2+ 2+ 2+ 2+ 2+ C. Zn > Sn > Ni > Fe > Pb D. Pb2+ > Sn2+ > Ni2+ > Fe2+ > Zn2+.Câu 13: Cho các phản ứng:(1) AgNO3 + Fe(NO3)2 → Fe(NO3)3 + Ag ↓ ; (2) Mn + 2HCl → MnCl2 + H2 ↑Dãy các ion được sắp xếp theo chiều tăng dần tính oxi hóa là:A. Mn2+, H+, Fe3+, Ag+ B. Ag+, Mn2+, H+, Fe3+ C. Ag+, Fe3+, H+, Mn2+ C. Mn2+, H+, Ag+, Fe3+.Câu 14(ĐHKA.11): Cho các phản ứng sau: Fe + 2Fe(NO3)3 → 3Fe(NO3)2; AgNO3 + Fe(NO3)2 → Fe(NO3)3 + Ag.Hãy sắp xếp theo thứ tự tăng dần tính tính oxi hóa của các ion kim loại là: A. Fe2+, Ag+, Fe3+ B. Ag+, Fe2+, Fe3+ C. Fe2+, Fe3+, Ag+ D. Ag+, Fe3+, Fe2+.Câu 15(ĐHKA.07): Dãy các ion xếp theo chiều giảm dần tính tính oxi hóa là (biết trong dãy điện hóa, cặpFe3+/Fe2+ đứng trước cặp Ag+/Ag ): A. Ag+, Cu2+, Fe3+, Fe2+ B. Fe3+, Cu2+, Ag+, Fe2+ C. Ag+, Fe3+, Cu2+, Fe2+ D. Fe3+, Ag+, Cu2+, Fe2+. 2+ →Câu 16: Cho các phản ứng sau: 2Al + 3Fe 2Al + 3Fe. Hãy cho biết thông tin nào dưới đây không đúng? 3+Tính oxi hóa của Al < Fe (1); Tính khử của Al > Fe(2); Tính oxi hóa của Al3+ > Fe2+(3); Tính khử của Fe > Al(4); 3+ 2+ A. (1), (2) B. (3), (4) C. (1), (4) D. (2), (3).Câu 17: Phản ứng: Cu + 2FeCl3 → 2FeCl2 + CuCl2 chứng tỏ A. ion Fe2+ có tính oxi hóa mạnh hơn ion Fe3+ C. ion Fe3+ có tính khử mạnh hơn ion Fe2+ B. ion Fe3+ có tính oxi hóa mạnh hơn ion Cu2+ D. ion Fe3+ có tính oxi hóa yếu hơn ion Cu2+Câu 18(ĐHKA.07): Mệnh đề không đúng là:A. Fe2+ oxi hóa được Cu B. Fe khử được Cu2+ trong dung ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tài liệu hóa học vô cơ 12 - Lớp A1: Chuyên đề dãy điện hoá kim loại lí thuyết (N1)TÀI LIỆU HÓA HỌC VÔ CƠ 12 -LỚP A1 CHUYÊN ĐỀ DÃY ĐIỆN HÓA KIM LOẠI LÍ THUYẾT (N1)Câu 1: Trong dãy điện hóa của kim loại, vị trí một số cặp oxi hóa – khử được sắp xếp như sau:Al3+/Al; Fe2+/Fe; Ni2+/Ni; Fe3+/Fe2+; Ag+/Ag . Hãy cho biết trong số các kim loại Al, Fe, Ni, Ag kim loại nào phảnứng được với dung dịch muối sắt (III): A. Al, Fe, Ni, Ag B. Al, Fe, Ni C. Al, Ni, Ag D. Al, Ni.Câu 2: Cho một lá Fe lần lượt vào từng dung dịch muối sau: ZnCl2 (1), CuSO4 (2), AgNO3 (3), AlCl3 (4), Fe2(SO4)3(5) các trường hợp có phản ứng xảy ra là: A. (1), (2), (3), (5) B. (2), (3), (5) C. (2), (3), (4), (5) D. (1), (2), (3), (5).Câu 3(CĐ.09): Thứ tự một số cặp oxi hóa khử trong dãy điện hóa như sau:Mg2+/Mg, Fe2+/Fe, Cu2+/Cu, Fe3+/Fe2+, Ag+/Ag. Dãy chỉ gồm các chất, ion tác dụng được với ion Fe3+ trong dd là: A. Fe, Cu, Ag+ B. Mg, Fe2+, Ag C. Mg, Cu, Cu2+ D. Mg, Fe, Cu.Câu 4(CĐKA.10): Cho biết thứ tự từ trái sang phải của các cặp oxi hóa - khử trong dãy điện hóa (dãy thế điệncực chuẩn) như sau: Zn2+/Zn, Fe2+/Fe, Cu2+/Cu, Fe3+/Fe2+, Ag+/Ag. Các kim loại và ion đều phản ứng được vớiion Fe2+ trong dung dịch là: A. Zn, Ag+ B. Zn, Cu2+ C. Ag, Fe3+ D. Ag, Cu2+.Câu 5(CĐKA.10): Cho các dung dịch loãng: (1) FeCl3, (2) FeCl2, (3) H2SO4, (4) HNO3, (5) hỗn hợp gồm HCl vàNaNO3. Những dung dịch phản ứng được với kim loại Cu là: A. (1), (3), (4) B. (1), (4), (5) C. (1), (2), (3) D. (1), (3), (5).Câu 6(CĐKA.11): Dãy gồm các ion đều oxi hóa được kim loại Fe là: A. Cr2+, Cu2+, Ag+ B. Zn2+, Cu2+, Ag+ C. Cr2+, Au3+, Fe3+ D. Fe3+, Cu2+, Ag+ .Câu 7(CĐ.08): Cặp chất không xảy ra phản ứng hóa học là:A. Cu + dung dịch FeCl3 B. Fe + dung dịch HCl C. Fe + dung dịch FeCl3 D. Cu + dung dịch FeCl2.Câu 8(CĐKA.07): Để khử ion Fe trong dung dịch thành Fe có thể dùng một lượng dư: 3+ 2+ A. kim loại Mg B. kim loại Cu C. kim loại Ba D.kim loại Ag.Câu 9(CĐKA.07): Để khử ion Cu2+ trong dung dịch CuSO4 có thể dùng kim loại A. Fe B. Na C. K D. Ba.Câu 10(CĐKA.07): Thứ tự một số cặp chất oxi hóa – khử trong dãy điện hóa như sau: Fe /Fe; Cu2+/Cu; Fe3+/Fe2+ 2+Các cặp chất không phản ứng với nhau là: A. Fe và dung dịch CuCl2 B. Fe và dung dịch FeCl3 C. dung dịch FeCl2 và dung dịch CuCl2 D. Cu và dung dịch FeCl3 .Câu 11: Nhúng một lá Zn vào dung dịch Co thấy có một lớp Co bám trên lá Zn. Nếu nhúng lá Pb vào dung dịch 2+Co2+ không thấy hiện tượng gì. Thứ tự các cặp oxi hóa khử được sắp xếp theo thứ tự tính oxi hóa tăng dần củacác ion kim loại là: A. Zn2+/Zn < Pb2+/Pb < Co2+/Co B. Pb2+/Pb < Zn2+/Zn < Co2+/Co C. Zn2+/Zn < Co2+/Co < Pb2+/Pb D. Co2+/Co < Zn2+/Zn < Pb2+/Pb.Câu 12(CĐKA.07): Cho các ion kim loại: Zn , Sn , Ni , Fe , Pb . Thứ tự tính oxi hóa giảm dần là: 2+ 2+ 2+ 2+ 2+ A. Pb2+ > Sn2+ > Fe2+ > Ni2+ > Zn2+ B. Sn2+ > Ni2+ > Zn2+ > Pb2+ > Fe2+ 2+ 2+ 2+ 2+ 2+ C. Zn > Sn > Ni > Fe > Pb D. Pb2+ > Sn2+ > Ni2+ > Fe2+ > Zn2+.Câu 13: Cho các phản ứng:(1) AgNO3 + Fe(NO3)2 → Fe(NO3)3 + Ag ↓ ; (2) Mn + 2HCl → MnCl2 + H2 ↑Dãy các ion được sắp xếp theo chiều tăng dần tính oxi hóa là:A. Mn2+, H+, Fe3+, Ag+ B. Ag+, Mn2+, H+, Fe3+ C. Ag+, Fe3+, H+, Mn2+ C. Mn2+, H+, Ag+, Fe3+.Câu 14(ĐHKA.11): Cho các phản ứng sau: Fe + 2Fe(NO3)3 → 3Fe(NO3)2; AgNO3 + Fe(NO3)2 → Fe(NO3)3 + Ag.Hãy sắp xếp theo thứ tự tăng dần tính tính oxi hóa của các ion kim loại là: A. Fe2+, Ag+, Fe3+ B. Ag+, Fe2+, Fe3+ C. Fe2+, Fe3+, Ag+ D. Ag+, Fe3+, Fe2+.Câu 15(ĐHKA.07): Dãy các ion xếp theo chiều giảm dần tính tính oxi hóa là (biết trong dãy điện hóa, cặpFe3+/Fe2+ đứng trước cặp Ag+/Ag ): A. Ag+, Cu2+, Fe3+, Fe2+ B. Fe3+, Cu2+, Ag+, Fe2+ C. Ag+, Fe3+, Cu2+, Fe2+ D. Fe3+, Ag+, Cu2+, Fe2+. 2+ →Câu 16: Cho các phản ứng sau: 2Al + 3Fe 2Al + 3Fe. Hãy cho biết thông tin nào dưới đây không đúng? 3+Tính oxi hóa của Al < Fe (1); Tính khử của Al > Fe(2); Tính oxi hóa của Al3+ > Fe2+(3); Tính khử của Fe > Al(4); 3+ 2+ A. (1), (2) B. (3), (4) C. (1), (4) D. (2), (3).Câu 17: Phản ứng: Cu + 2FeCl3 → 2FeCl2 + CuCl2 chứng tỏ A. ion Fe2+ có tính oxi hóa mạnh hơn ion Fe3+ C. ion Fe3+ có tính khử mạnh hơn ion Fe2+ B. ion Fe3+ có tính oxi hóa mạnh hơn ion Cu2+ D. ion Fe3+ có tính oxi hóa yếu hơn ion Cu2+Câu 18(ĐHKA.07): Mệnh đề không đúng là:A. Fe2+ oxi hóa được Cu B. Fe khử được Cu2+ trong dung ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Dãy điện hoá kim loại Bài tập Dãy điện hóa kim loại Hóa học vô cơ lớp 12 Chuyên đề Hóa học vô cơ Bài tập Hóa học vô cơ Ôn tập Hóa học vô cơTài liệu có liên quan:
-
Một số đề thi tốt nghiệp THPT môn Hóa học
12 trang 38 0 0 -
Tuyển tập 205 bài tập vô cơ cà 234 bài tập hữu cơ hay và khó (Có đáp án)
262 trang 32 0 0 -
12 trang 27 0 0
-
147 trang 22 0 0
-
26 trang 21 0 0
-
32 trang 20 0 0
-
3 trang 20 0 0
-
166 trang 19 0 0
-
Đề tổng hợp phần vô cơ – Hóa 11
4 trang 18 0 0 -
Giáo trình Bài tập hóa sơ cấp: Phần 1
48 trang 18 0 0