Tài liệu Tập huấn kỹ thuật ICM trên cây lúa gồm có 11 phần. Phần 1 giới thiệu cây trồng CSA và giải pháp ứng phó biến đổi khí hậu. Phần 2 khái quát ICM và quy định về quản lý thuốc bảo vệ thực vật. Phần 3 đặc điểm thực vật học của cây lúa. Phần 4 sinh lý cây lúa qua các giai đoạn sinh trưởng. Phần 5 phương pháp tính toán thời vụ và kỹ thuật ngâm ủ hạt giống. Phần 6 phương pháp làm mạ. Phần 7 kỹ thuật thâm canh ruộng lúa cấy. Phần 8 biện pháp quản lý nước tưới cho lúa. Phần 9 biện pháp quản lý cỏ dại trên lúa. Phần 10 biện pháp quản lý dịch hại trên lúa theo IPM. Phần 11 điều tra và phân tích hệ sinh thái đồng ruộng.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tài liệu Tập huấn kỹ thuật ICM trên cây lúa UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HOÁ SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TÀI LIỆU TẬP HUẤN KỸ THUẬT ICM TRÊN CÂY LÚA (Ban hành kèm theo Quyết định số 599/QĐ-SNN&PTNT ngày 22/9/2015 của Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT Thanh Hoá) Thanh Hóa, năm 2015 PHẦN I GIỚI THIỆU CÂY TRỒNG CSA VÀ GIẢI PHÁP ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU - CSA (Climate Smart Agriculture) - “Nông nghiệp thích ứng thông minh với khí hậu” là nền nông nghiệp có khả năng cho sản lượng và lợi nhuận tăng một cách bền vững để đảm bảo an ninh lương thực. - Biến đổi khí hậu và ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp: Th o s liệu ghi được các t m khí tượng t năm tới nhiệt độ o o tăng t ung b nh - 0,4 m i năm nhiệt độ t i thiểu tăng - 7 C so với năm . ió khô nóng u t hiện sớm hơn với i n bi n phức t p hơn. Năm đợt nắng nóng gay gắt kéo ài gần 3 ngày nhiệt độ t i cao tuyệt đ i là 3 - 41oC. Năm nhiều đợt nắng nóng gay gắt nhiệt độ t i cao tuyệt đ i ao động t 4 o - 43 . ương mưa ít hơn vào các tháng m a khô. iều này g y ảnh hư ng tới sản u t nông nghiệp ngu n nước tưới cho c y t ng b thi u. Năm mực nước sông u ng tới m t ong khi đó mực nước an toàn cho bơm là 3 3 m. ng năm lưu lượng chảy vào sông n m a khô ch c n 3 m 3 s th p hơn nhiều so với lưu lượng t ung b nh m a khô h n. th năm t ng só 4. ha c y t ng b ảnh hư ng n ng b i khô h n. Tần su t h n hán n ng ảy a ngày càng nhiều không ch năm mà các năm khác như 3 và h n hán n ng c ng làm ảnh hư ng lớn tới c y t ng. ió l nh c ng u t hiện sớm hơn đầu tháng với các i n bi n và cư ng độ khó lư ng hơn. T ng lượng mưa cả năm giảm m a mưa bắt đầu muộn hơn năm - muộn hơn - 3 ngày so với t ước năm . ượng mưa ph n đ i không đều giữa các v ng và các m a. T ong m a khô lượng mưa giảm tuy nhi n l i có thể có những cơn mưa lớn. ực nước biển tăng. Năm huyện Nga ơn Hậu ộc Hoàng Hóa và Hà T ung t n 4. ha đ t b nhi m m n. ực nước biển ng c n gián ti p làm gia tăng h n hán v nhiều h chứa nước b nhi m m n và không thể ng tưới cho c y t ng. T ong tương lai tới gi ng như với các t nh uy n hải Bắc T ung bộ o nhiệt độ s tăng tới t n . mực nước biển s tăng khoảng 3 cm làm cho khoảng 33. 3 ha tương đương . t ng iện tích b nhi m m n ch y u các huyện v n biển và hai huyện b nh độ th p là Hà T ung và Nông ng. hoảng . ha đ t l a b s b ảnh hư ng và không thể canh tác và t ng sản lượng l a v th s giảm 34. t n. t khác khi nhiệt độ tăng th m . o vào năm năng su t l a s giảm th o đánh giá c a năng su t l a s o giảm khi nhiệt độ tăng . Như vậy ước tính t ng sản lượng lương thực c a Thanh Hóa s giảm . t n vào năm . - a là c y t ng chính. ác hệ th ng c y t ng chính bao g m i hai v l a ii v l a - v au màu iii chuy n au màu các lo i ngô đậu đ các lo i c y có c au các lo i . hệ th ng tưới ti u chưa đáp ứng được y u cầu ch động nước tưới cho au màu n n l a v n được t ng t n các iện tích đ t không thích 1 hợp và v th năng u t l a những nơi này th p và b p b nh.Th o ước tính c a bà con nông n n u chuyển đ i sang cac c y t ng khác thích hợp hiệu uả kinh t có thể tăng -3 lần so với làm l a. + ản u t l a hiện được thực hiện ui mô nhỏ. ác kỹ thuật và R ... chưa được áp ng nhiều. Nông n v n áp ng các ch độ bón ph n thi u c n đ i đ m được s ng nhiều hơn mức cần thi t. Nông n v n c y ày 4 - khóm m m i khóm -3 c y đ i với l a lai 4 - kg ha - khóm m m i khóm 4- c y đ i với l a thuần - kg gi ng ha . + Năm R đ được đưa vào th nghiệm t n . ha năm t n 4 ha năm t n . ha và 3 t n 3 ha. Tuy nhi n ch một phần c a gói kỹ thuật này được áp ng như phần c a . i ng như các t nh khác để áp ng R cần các điều kiện mà hiện nay không thể đáp ứng đ ng uộng tưới ti u th i ti t... + ản u t au màu c ng chưa th o hướng bền vững các kỹ thuật chưa được áp ng nhiều hiệu uả và năng su t chưa cao + Rơm và th n ác c y t ng khác v n được đ t nhiều t n uộng chưa uản l ác thải nông nghiệp t t một s ít các nông hộ đ bắt đầu s ng ơm để ch ph cho c y v đông khoai t y nhưng ui mô t nhỏ. + ác m i li n k t giữa nông n với nhau và giữa nông n với các đ i tác khác chưa được phát t ển và v th nông n g p khó khăn t ong ti p cận các ngu n cung c p vật tư cần thi t cho sản u t c ng như t ong ti u th sản ph m. ột s ít các công ty bắt đầu có các m i li n k t với nông n ho c thông ua hợp tác nông nghiệp ho c ua nhóm nông n. ác công ty này cung c p một s vật tư cho nông n sản u t và thu mua sản ph m c a nông n. Tuy nhi n hợp đ ng hiện được k t ng năm và chưa có các gắn k t l u ài. Những điều này làm cho phát thải t l a cao hiệu uả kinh t và hiệu uả s ng đ t nước ph n bón th p và các hệ th ng sản u t kém bền vững g y ô nhi m môi t ư ng gia tăng. -C lượ à ư ê ủa ịa p ươ Như đề cập đ n t ong ho ch t ng th phát t iển kinh t - hội c a t nh uy t đ nh -UBND ngày 3 4 và uy t đ nh s 4 -UBND về phát t iển sản u t au an toàn một t ong các m c ti u c a Thanh Hóa là phát t iển sản hàng hóa áp ng các kỹ thuật th m canh bền vững thông ua + huyển đ i và s ng linh ho t u đ t ph c v phát t iển sản u t hàng hóa tập t ung ui mô lớn hiệ ...