Danh mục tài liệu

Tài liệu trắc nghiệm hóa học Vấn đề8: axit este

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 175.91 KB      Lượt xem: 13      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tài liệu khóa học : Luyện kỹ năng làm bài trắc nghiệm hóa họcVẤN ĐỀ 8. AXIT – ESTE các đề thi được xây dựng với nội dung đa dạng phong phú với hàm lượng kiến thức hoàn toàn nằm trong chương trình hóa học THPT theo qui định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Bộ đề thi có độ khó tương đương hoặc cao hơn các đề đã được sử dụng trong các kỳ thi tuyển sinh đại học và cao đẳng gần đây....
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tài liệu trắc nghiệm hóa học Vấn đề8: axit este Tài liệu khóa học : Luyện kỹ năng làm bài trắc nghiệm hóa học VẤN ĐỀ 8. AXIT – ESTECâu 1: Cho sơ đồ chuyển hoá: X  C3H6Br2 (1)   ( 2) C3H8O2  C3H4O2 (3)  ( 4) HOOC-CH2-COOH X là chất nào sau đây ? A. Xiclopropan. B. Propen. C. Propan. D. Xiclopropan hoặc propen.Câu 2: Cho sơ đồ phản ứng:  CH I  HONO  CuO NH3  3  X  Y  o  Z (tỉ lệ mol 1 : 1) t Biết Z có khả năng tham gia phản ứng tráng gương. Hai chất Y và Z lầnlượt là A. C2H5OH, HCHO. B. C2H5OH, CH3CHO. C. CH3OH, HCHO. D. CH3OH, HCOOH.Câu 3: Axit cacboxylic no, mạch hở X có công thức thực nghiệm (C3H4O3)n,vậy công thức phân tử của X là A. C6H8O6. B. C3H4O3. C. C12H16O12. D. C9H12O9.Câu 4: X là một đồng đẳng của benzen có công thức nguyên là (C 3H4)n ; Y làmột axit no đa chức có công thức nguyên là (C3H4O3)n. Hai chất X, Y lầnlượt có công thức phân tử là A. C6H8, C9H12O9. B. C9H12, C6H8O6. C. C9H12, C9H12O9. D. C6H8, C6H8O6. Tài liệu khóa học : Luyện kỹ năng làm bài trắc nghiệm hóa họcCâu 5: X là hợp chất mạch hở chứa C, H, O. X chỉ chứa nhóm chức cónguyên tử hiđro linh động. Nếu cho X tác dụng với Na thì số mol H2 thoát rabằng số mol của X. Công thức của X là A. R(COOH)2. B. R(OH)2. C. HO-R-COOH D. Cả A, B, C đều đúng.Câu 6: Khi cho a mol một hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O) phản ứnghoàn toàn với Na hoặc với NaHCO3 thì đều sinh ra a mol khí. Chất X là A. etylen glicol. B. axit ađipic. C. ancol o-hiđroxibenzylic. D. axit 3-hiđroxipropanoic.Câu 7: Dãy gồm các chất đều tác dụng với AgNO3 trong dung dịch NH3 là A. anđehit axetic, but-1-in, etilen. B. anđehit axetic,axetilen, but-2-in. C. axit fomic, vinylaxetilen, propin. D. anđehit fomic,axetilen, etilen.Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một axit cacboxylic đơn chức, cần vừađủ V lít O2 (ở đktc), thu được 0,3 mol CO2 và 0,2 mol H2O. Giá trị của V là A. 8,96. B. 11,2. C. 6,72. D. 4,48.Câu 9: Đốt cháy 7,3 gam một axit no, mạch hở thu được 0,3 mol CO2 và0,25 mol H2O. Axit đã cho có công thức là A. COOH-COOH. B. C2H5COOH. C. C4H8(COOH)2. D.CH3COOH.Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn a mol axit hữu cơ Y được 2a mol CO2. Mặtkhác, để trung hoà a mol Y cần vừa đủ 2a mol NaOH. Công thức cấu tạo củaY là A. HOOC-CH2-CH2-COOH. B. C2H5-COOH. C. CH3-COOH. D. HOOC-COOH.Câu 11: Để trung hoà 6,72 gam một axit cacboxylic Y (no, đơn chức), cần Tài liệu khóa học : Luyện kỹ năng làm bài trắc nghiệm hóa họcdùng 200 gam dung dịch NaOH 2,24%. Công thức của Y là A. CH3COOH. B. HCOOH. C. C2H5COOH. D. C3H7COOH.Câu 12: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol chất Z là muối natri của một axit hữu cơđơn chức thu được khí CO2, hơi nước và Na2CO3 ; trong đó có 0,15 mol CO2.Công thức cấu tạo của Z là A. HCOONa. B. C2H5COONa. C. CH3COONa. D.C2H3COONa.Câu 13: Trung hoà 5,48 gam hỗn hợp gồm axit axetic, phenol và axitbenzoic, cần dùng 600 ml dung dịch NaOH 0,1M. Cô cạn dung dịch sau phảnứng, thu được hỗn hợp chất rắn khan có khối lượng là A. 8,64 gam. B. 6,84 gam. C. 4,90 gam. D. 6,80 gam.Câu 14: Cho 3,6 gam axit cacboxylic no, đơn chức X tác dụng hoàn toàn với500 ml dung dịch gồm KOH 0,12M và NaOH 0,12M. Cô cạn dung dịch thuđược 8,28 gam hỗn hợp chất rắn khan. Công thức phân tử của X là A. C2H5COOH. B. CH3COOH. C. HCOOH. D. C3H7COOH.Câu 15: Cho 5,76 gam axit hữu cơ X đơn chức, mạch hở tác dụng hết vớiCaCO3 thu được 7,28 gam muối của axit hữu cơ. Công thức cấu tạo thu gọncủa X là A. CH2=CH-COOH. B. CH3COOH. C. HC  C-COOH. D. CH3-CH2-COOH.Câu 16: Cho hỗn hợp gồm 0,1 mol HCHO và 0,1 mol HCOOH tác dụng vớilượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảyra hoàn toàn, khối lượng Ag tạo thành là A. 43,2 gam. B. 10,8 gam. C. 64,8 gam. D. 21,6 gam.Câu 17: Cho 0,04 mol một hỗn hợp X gồm CH2=CH-COOH, CH3COOHvà CH2=CH-CHO phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 6,4 gam brom. Mặtkhác, để trung hoà 0,04 mol X cần dùng vừa đủ 40 ml dung dịch NaOH Tài liệu khóa học : Luyện kỹ năng làm bài trắc nghiệm hóa học0,75M. Khối lượng của CH2=CH-COOH trong X là A. 0,56 gam. B. 1,44 gam. C. 0,72 gam. D. 2,88 gam.Câu 18: Trung hoà 8,2 gam hỗn hợp gồm axit fomic và một axit đơn chức Xcần 100 ml dung dịch NaOH 1,5M. Nếu cho 8,2 gam hỗn hợp trên tác dụngvới một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng thì thu được 21,6gam Ag. Tên gọi của X là A. axit acrylic. B. axit propanoic. C. axit etanoic. D. axit metacrylic.Câu 19: Đun 12 gam axit axetic với 13,8 gam etanol (có H2SO4 đặc làm xúctác) đến khi phản ứng đạt tới trạng thái cân bằng, thu được 11 gam este. Hiệusuất của phản ứng este hoá là A. 55%. B. 50%. C. 62,5%. D. ...