Danh mục tài liệu

Tăng huyết áp

Số trang: 69      Loại file: pdf      Dung lượng: 2.31 MB      Lượt xem: 9      Lượt tải: 0    
Xem trước 7 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tham khảo tài liệu tăng huyết áp, y tế - sức khoẻ, y học thường thức phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tăng huyết áp Tăng huyết áp (Phần 1)Ghi chẩn đoán:Bệnh, độ, giai đoạn, biến chứngVí dụ:Tăng huyết áp độ 3, giai đoạn 3, biến chứng suy tim toàn bộ độ 3Hiện tại HA 150/90mmHgChú ý: Khi bệnh nhân đang nằm viện đã điều trị HA xuống có thể về bình thườnghoặc thấp hơn lúc chưa dùng thuốc vậy lúc này vẫn phải lấy trị số HA lúc chưadùng thuốc. Để có thông tin này có thể khai thác ở bệnh nhân vì nhiều bệnh nhânở nhà khi chưa dùng thuốc có thể đã đc kiểm tra HA.Các nội dung cần nắm:1. Biện luận chẩn đoán sau: Tăng HA độ 3, giai đoạn 3, biến chứng suy timtoàn bộ độ 32. Các nguyên nhân gây THA?3. Cơ chế bệnh sinh của THA?4. Biến chứng của THA?5. THA kịch phát?6. THA kháng trị?7. Các nhóm thuốc điều trị THA: cơ chế, chống chỉ định, một số biệt dượchay sử dụng trong lâm sàng?8. Mục tiêu điều trị THA, phân loại nguy cơ bệnh tim mạch của THA, thái đxử trí trước 1 bệnh nhân THA?9. Các biện pháp điều trị THA?10. Các trường hợp lâm sàngCâu 1. Biện luận chẩn đoán:1. THA độ 3:Một người bị THA khi có :- HA tâm thu ≥ 140mmHg và hoặc HA tâm trương ≥90mmHg (đo theo phươngpháp Korottkof)- Hoặc đo HA liên tục trong 24h nếu HA trung bình 24h ≥ 135/80 mmHg .- Hoặc HA trung bình ≥ 110mmHgPhân độ THA theo JNC VI(Joint National Committee - uỷ ban phòng chống HAHoa Kỳ): Tham khảoPhân chia độ THA theo JNC VII(2003)(chú ý là khi học vẫn lấy theo phân chia độtheo JNC VI)Pha Korotkoff: 5 pha- Pha I: xuất hiện tiếng đập yếu nhưng rõ, tiếng đập gọn tăng từ từ cường độ- Pha II: tiếng đập trở thành tiếng thổi- Pha III: tiếng đập rõ nét hơn, thành tiếng đập mạnh gia tăng cường độ- Pha IV: tiếng đập giảm âm một cách đột ngột- Pha V: Biến mất tiếng đập2. Giai đoạn 3:Phân chia giai đoạn THA theo NYHA(New York Heart Assocation):Giai đoạn 1: THA nhưng chưa có biến chứng(không có dấu hiệu khách quan vềtổn thương cơ quan đích)Giai đoạn 2: Có ít nhất một tổn thương cơ quan đích, gồm:- Dày thất trái: Phát hiện bằng X quang, siêu âm hoặc điện tim- Đáy mắt: Hẹp toàn thể hay khu trú động mạch võng mạc tức là tổn thương ở giaiđoạn 1 và 2- Protein niệu và/hoặc tăng nhẹ creatinin huyết tương(1,2- 2mg/dl)- Siêu âm hoặc XQ thấy mảng vữa xơ động mạch(ở ĐM cảnh, các động mạch chủ,động mạch chậu, động mạch đùi)Dày thất trái:+ XQ:. Phim thẳng: chỉ số tim lồng ngực > ½(đường kính ngang của tim lớn hơn ½ đkngang nền phổi). Phim nghiêng trái: mất khoảng sáng sau tim+ Điện tim: Dày thất trái:. Trục trái. Chỉ số Sokolov-Lyon thất trái: R/V5 + S/V1 ≥ 35mm. R/V5 hoặc trên V6 > 25mm. Nhánh nội điện tới muộnNhánh nội điện:- Khái niệm: Là nhánh xuống của sóng R hoặc R, R tức là các nhánh sóng từ chữa đến chữ b của hình 4. Nó xuất hiện lúc xung động khử cực đi qua vùng cơ timmà trên đó ta đặt điện cực thăm dò- Trị số bình thường và bệnh lý:Thời gian xuất hiện của một nhánh nội điện của một phức bộ QRS trước tim đo từkhởi điểm phức bộ đó đến điểm hình chiếu của đỉnh sóng R xuống đường đồngđiện(Hình 5)> Nếu phức bộ đó có nhiều sóng dương(R, R...) thì lấy hình chiếucủa đỉnh sóng dương cuối cùng(Hình 4)Các giá trị bình thường:- Trên V1, V2: thời gian xuất hiện nhánh nội điện không quá 0,035s- Trên V5, V6: thời gian xuất hiện nhánh nội điện không quá 0,045sNếu vượt quá các giá trị trên gọi là thời gian xuất hiện nhánh nội điện muộn Chú ý: Dày thất trái trong THA có đặc điểm là dày đồng tâm- Mắt: tổn thương ở gđ 1,2:+ Gđ 1: các động mạch co nhỏ, tĩnh mạch giãn+ Gđ 2: đm co cứng đè lên tm chỗ bắt chéo(DH Salus-gunn (+))Tham khảoTổn thương đáy mắt đi sau THA một thời gian, nếu THA không được khống chếthì tổn thương đáy mắt tồn tại và phát triển theo diễn biến của THATổn thương đáy mắt theo giai đoạn nhưng khó khăn nhất là phân biệt giữa tổnthương đáy mắt do THA và do vữa xơ động mạch. Phải dựa vào tiêu chuẩn Keith-Wagener- Barker năm 1988: Chú thích:1- Tỷ số co hẹp giữa đường kính đ/m và t/m võng mạc2- Tỷ số giữa kích thước của vùng co thắt đ/m với kích thước đường kính đ/mvõng mạc gần3- Xuất huyết4- Xuất tiết5- Phù nề gai thị6- Hình ảnh nhìn thấy động mạch đáy mắt khi soi đáy mắt7- Hình ảnh khi nhìn thấy ở chỗ đ/m bắt chéo tĩnh mạch, võng mạcĐể tiện lợi trong lâm sàng dùng bảng phân loại tổn thương đáy mắt đơn giản hơn,chia thành 4 giai đoạn như trong giáo trình.Hình ảnh đáy mắt khi soi trong THA có thể gặp các tổn thương sau:* Động mạchÁnh động mạch lan rộng do xơ hoá lớp giữa, nhiễm mỡ lớp trong. Động mạch xơcứng, dấu hiệu Salus- Gunn(+), mạch có hình ảnh sợi dây đồng, sợi dây bạc, nặnghơn có thể tạo thành một bao trắng che lấp cột máu* Dấu hiệu bắt chéo động- tĩnh mạch(Salus- Gunn)Do ở cùng trong một bao mạch chỗ bắt chéo, khi động mạch xơ cứng sẽ chèn éptĩnh mạch làm cho tĩnh mạch nhỏ đi và không còn thấy cột máu ở hai đầu chỗ bắtchéo, nặng hơn có thể thấy hình ảnh giãn tĩnh mạch ở trước chỗ bắt chéo. Điều cầnnhớ là dấu hiệu Gunn chỉ có giá trị khi nó có ở vùng võng mạc cách xa đĩa thị* Xuất huyết trong võng mạcXuất huyết trong võng mạc là những xuất huyết nông tạo thành hình ngọn nến nhỏhay hình sợi do máu chảy xen vào các thớ sợi thần kinh và mạch máu. Những đámxuất huyết nhỏ này thường nằm cạnh những mạch máu lớn gần đĩa thị. Nếu xuấthuyết ở sâu thì tạo thành hình tròn, hình chấm khắp võng mạc* Xuất tiếtCó 2 loại xuất tiết chính hay gặp:- Xuất tiết cứng: do các dịch albumin thấm qua thành mạch tụ đọng lại có màuvàng, giới hạn rõ, rải rác trên võng mạc, xếp thành hình sao quanh hoàng điểm.Thành phần của xuất tiết gồm albumin, chlesteron, thực bào, lipid, fibrin. Cũng cókhi xuất tiết hợp lại thành một đám thâm nhiễm lớn- Xuất tiết mềm: như những đám bông xốp ở gần các mạch máu lớn, nông, giớihạn không rõ, hơi vồng lên và che lấp các mạch máu. Kích thước mỗi đám có thểđạt tới 1/2 hoặc 1/4 đường kính đĩa thị. Thành phần của xuất tiết dạng này gồmnhững chất trung gian bệnh lý như chất đa đường, lipid của các sợi trục thần kinh ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu có liên quan: