Danh mục tài liệu

Tạp chí khoa học: Tổng hợp naphtol AS-D và naphtol AS-OL cacboxylat và nghiên cứu ảnh hưởng các gốc axit lên độ nhạy của cơ chất trong phản ứng nhuộm esteraza đặc hiệu bạch cầu người

Số trang: 10      Loại file: pdf      Dung lượng: 1.21 MB      Lượt xem: 11      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Kết quả thí nghiệm cho thấy, nguyên tử clo và chiều dài mạch cacbon trong các gốc axit có ảnh hưởng và tính chọn lọc cao đối với độ nhạy, độ đặc hiệu của phản ứng nhuộm esteraza đặc hiệu bạch cầu người. Kết quả nghiên cứu cũng chỉ ra rằng naphtol AS-OL α-clopropionat là cơ chất tốt nhất dùng cho kỹ thuật nhuộm esteraza đặc hiệu bạch cầu người.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tạp chí khoa học: Tổng hợp naphtol AS-D và naphtol AS-OL cacboxylat và nghiên cứu ảnh hưởng các gốc axit lên độ nhạy của cơ chất trong phản ứng nhuộm esteraza đặc hiệu bạch cầu ngườiTạp chí Khoa học ĐHQGHN, Khoa học Tự nhiên và Công nghệ 28 (2012) 54-63T ng h p naphtol AS-D và naphtol AS-OL cacboxylat và nghiên c u nh hư ng các g c axit lên nh y c a cơ ch t trong ph n ng nhu m esteraza c hi u b ch c u ngư iTr n Văn Tính1,*, Ph m Hoài Thu1, Nguy n Anh Trí2, Lưu Văn Bôi11Trư ngi h c Khoa h c T nhiên, HQGHN, 334 Nguy n Trãi, Hà N i, Vi t Nam2Vi n Huy t h c và Truy n máu Trung ươngNh n ngày 29 tháng 11 năm 2011Tóm t t. ã t ng h p 10 naphtol AS-D và naphtol AS-OL α-cloaxetat, α-clopropionat, α-clobutyrat, α-clophenylaxetat và butyrat trong ó có chín ch t m i. K t qu thí nghi m cho th y, nguyên t clo và chi u dài m ch cacbon trong các g c axit có nh hư ng và tính ch n l c cao i nh y, c hi u c a ph n ng nhu m esteraza c hi u b ch c u ngư i. K t qu nghiên v i c u cũng ch ra r ng naphtol AS-OL α-clopropionat là cơ ch t t t nh t dùng cho k thu t nhu m esteraza c hi u b ch c u ngư i.1.tv n∗Hi n nay k thu t nhu m enzym esteraza trong phân lo i dòng t bào b nh b ch c u s d ng ch y u cơ ch t là các este c a naphtol AS [1, 2]. Các cơ ch t dùng nhu m enzym trong phân lo i dòng t bào trong b nh b ch c u thư ng là d n xu t ch a nhóm CH3 v trí octoho c para- ho c c hai v trí trong g c anilit v i các g c cacboxylat khác nhau như: αcloaxetat, butyrat, photphat... [3, 4]. Ph n ng nhu m ch x y ra sau khi nhóm este b th y phân dư i s xúc tác c a enzym nên b n ch t các nhóm th trong g c anilit cũng như các g c cacboxylat có nh hư ng quy t nh n nh y, c hi u c a cơ ch t [5]. Tuy nhiênm i tương quan gi a c u trúc phân t và ho t tính c a cơ ch t chưa ư c nghiên c u m t cách có h th ng, nên chưa ưa ra ư c nh hư ng l a ch n c u trúc cơ ch t t i ưu cho ph n ng. Vì v y, vi c nghiên c u nh hư ng c a m ch hidrocacbon trong g c axit t i nh y, c hi u c a ph n ng nhu m esteraza phân lo i dòng t bào trong b nh b ch c u ngư i có ý nghĩa khoa h c và th c ti n c p thi t. Trong công trình ã công b trư c ây [6] ã nghiên c u nh hư ng b n ch t các nhóm th trong g c anilit và ã ch ra r ng, khi g c cacboxylat không i thì cơ ch t có nhóm OCH3 v trí octo có nh y cao nh t. Trong công trình này, s t ng h p các este c a naphtol AS-D và naphtol AS-OL v i các g c 54_______∗Tác gi liên h . T: 84-4-38340613. E-mail: tranvantinh@yahoo.comT.V. T nhnnk. / Tạp ch Khoahọc ĐHQGHN, Khoahọc Tự nhiênCông nghệ 28 (2012) 54-6355cacboxylat khác nhau và nghiên c u nh hư ng c a m ch hydrocacbon, t ó rút ra nh hư ng trong vi c tìm ki m các cơ ch t m i có nh y cao hơn i v i ph n ng nhu m esteraza c hi u b ch c u ngư i.2. K t qu và th o lu n Naphtol AS-D và naphtol AS-OL cacboxylat làm cơ ch t nhu m esteraza t bào b ch c u ư c i u ch qua 2 giai o n. Giai o n 1 là i u ch naphtol AS-D và naphtol AS-OL, giai o n 2 s ti n hành este hóa naphtol AS-D và naphtol AS-OL b ng các d n xu t cloanhydrit c a axit cacboxylic tương ng. i u ch naphthol AS-D và naphtol AS-OL Theo phương pháp c i n naphtol AS-D và naphtol AS-OL ư c i u ch b ng hai cách [7]. Cách tr c ti p m t giai o n: h n h p axit 3-hy roxy-2-naphtoic, o-totuidin (ho c oSơanisidin) và PCl3 ư c un kho ng 1300C, sau 3gi hi u su t ph n ng t kho ng 60%. Cách th 2 là phương pháp gián ti p hai giai o n: giai o n 1, axit 3-hy roxy-2-naphtoic cho tác d ng v i SOCl2 chuy n hóa thành d n xu t cloanhy rit tương ng, sau ó giai o n 2 cho naphtoic cloanhy rit tác d ng v i o-toluidin (ho c o-anisidin). Hi u su t c a phương pháp gián ti p thư ng th p hơn phương pháp tr c ti p. Như v y, các phương pháp c i n m t nhi u th i gian, t n năng lương, hi u su t không cao. nâng cao hi u qu , gi m giá thành s n ph m, ã ti n hành nghiên c u t ng h p naphtol AS-X (X là nhóm th khác nhau trong g c anilit) b ng phương pháp m i, s d ng k thu t vi sóng [6]. Trong công trình này, naphtol AS-D và naphtol AS-OL ã ư c i u ch theo phương pháp tương t . H n h p axit 3-hydroxy-2-naphtoic, o-toluidin và o-anisidin và PCl3 trong clobenzen ư c un trong lò vi sóng nhi t kho ng 1300C. Ph n ng x y ra theo sơ 1.15O8 7 6 5 9 1 2 31064COOHH2N1 26 5+OH XMicrowave 0 120 C/208 7 6 5 91 2 3101NH OH4324 PCl3/clobenzen 3X4X= CH3 (A1); OCH3 (A2)Sau 10 phút, hi u su t s n ph m t t 8082%, cao hơn nhi u so v i phương pháp t ng h p truy n th ng [7]. C u trúc c a naphtol ASD và naphtol AS-OL ư c kh ng nh b ng các d li u ph . Trên ph h ng ngo i xu t hi n các dao ng hóa tr c a nhóm OH naphtol 34003405; NH 3325-3303; C=O amit 1638-1640 và C-N 1174-1177 cm-1 (b ng 1). Trên ph 1 H-NMR, tín hi u c ng hư ng nhóm OH c anaphtol 11,76-11,81 ppm; NH c a amit 10,54-11,07 ppm, proton nhóm CH c a vòng naphtyl 7,36-8,70; phenyl 7,0-7,77; o-OCH3 3,92; o-CH3 2,34 ppm. Trên ph ESI-MS cho th y kh i lư ng c a các pic ion phân t ch t i u ch ư c úng b ng v i kh i lư ng phân t d ki n và u có cư ng m nh [MH]- (100%) (b ng 2).56T.V. T nhnnk. / Tạp ch Khoahọc ĐHQGHN, Khoahọc Tự nhiênCông nghệ 28 (2012) 54-63T ng h p các naphtol AS-D và naphtol AS-OL cacboxylat Naphtol AS-D và naphtol AS-OL cacboxylat ư c i u ch b ng phương phápSơX7 6 5 10 3 4 2 8 9 1mà các tác gi bài báo này c i ti n và ã công b trư c ây [6]. Ph n ng di n ra theo sơ 2.27 8923 4RCOCl THF/NaOH 5M/ 00126 510O NHX 2 1 6 3 4 5NH O1 6 5C3 4OOCROHX: CH3 và R: CH2Cl (B1), CHClCH3 (B2), CHClCH2CH3 (B3), (CH2)2CH3 (B4), CHClC6H5 (B5) X: OCH3 và R: CH2Cl (C1), CHClCH3 (C2), CHClCH2CH3 (C3), (CH2)2CH3 (C4), CHClC6H5 (C5)Hi u su t c a 10 este t ng h p ư c t t 52-62%, có nhi t nóng ch y rõ ràng, t 941750C. C u trúc s n ph m ư c xác nh b ng các d ki n ph . Trên ph h ng ngo i dao ng nhóm OH ã tha ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu có liên quan: