Thần khúc kiện tỳ, hoạt huyết
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 166.51 KB
Lượt xem: 19
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
.Thần khúc kiện tỳ, hoạt huyết Thần khúc còn có tên lục thần khúc, lục khúc..., là hỗn hợp của bột mỳ và bột các vị thuốc khác trộn đều, ủ lên men. Tên khoa học: Massa medicata fermentata. Theo Đông y, thần khúc vị ngọt, cay, tính ôn; vào tỳ vị. Có tác dụng kiện tỳ, tiêu thực, hoạt huyết hóa ứ.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thần khúc kiện tỳ, hoạt huyết Thần khúc kiện tỳ, hoạt huyếtThần khúc còn có tên lục thần khúc, lục khúc..., là hỗn hợp của bột mỳ và bộtcác vị thuốc khác trộn đều, ủ lên men. Tên khoa học: Massa medicatafermentata. Theo Đông y, thần khúc vị ngọt, cay, tính ôn; vào tỳ vị. Có tác dụngkiện tỳ, tiêu thực, hoạt huyết hóa ứ. Dùng cho các trường hợp rối loạn tiêu hóa,đau bụng, cảm sốt, nôn ói, tiêu chảy, tắc sữa... Liều dùng hằng ngày là 8 - 30gdưới dạng sắc, hãm, bột mịn. Thần khúc còn có tên là lục thần khúc, lục khúc...Cách dùng thần khúc làm thuốc chữa các bệnh sau:Tiêu thực hóa tích:Bài 1: thần khúc 1/2 miếng đến 1 miếng, chiêu với nước đun sôi. Trị thức ăn tíchtrệ, bụng trướng, ăn không ngon.Bài 2: thần khúc 12g, mầm mạch 16g, gừng khô 4g, ô mai nhục 8g. Sắc uống. Trịăn không ngon, miệng nhạt, ngực bụng đầy trướng.Kiện tỳ, trị tiêu chảy: thần khúc 12g, bạch truật 16g, chỉ thực 8g, mầm mạch 12g.Sắc uống. Trị tỳ hư, thức ăn tích trệ, tiêu chảy.Hoạt huyết hóa ứ: thần khúc 10g, dấm ăn 150ml. Sắc trong dấm, gạn lấy nướcuống nóng. Mỗi lần 10ml, ngày 1 - 2 lần. Dùng cho sản phụ sau sinh đau bụng,xuất huyết rỉ rả và các trường hợp kinh kỳ ít.Món ăn bài thuốc có thần khúc:Bột thần khúc trần bì cam thảo: thần khúc 10g, trần bì 10g, cam thảo 5g. Tánthành bột mịn. Mỗi lần cho uống 2g với nước cháo hoặc nước gạo rang. Dùng chotrẻ em nôn ói, tiêu chảy, rối loạn tiêu hóa.Thần khúc tán: thần khúc 30g, thục địa hoàng 15g, bạch truật 15g. Tất cả tán thànhbột mịn. Ngày dùng 3 lần, mỗi lần 4g, uống với nước sôi hoặc nước gạo rang.Dùng cho bệnh nhân tiêu chảy, đau quặn bụng.Thần khúc nhục quế tiểu hồi tán: thần khúc 10g, nhục quế 10g, tiểu hồi 5g. Tán bộtmịn. Ngày dùng 2 - 3 lần, mỗi lần 2g. Dùng cho các trường đau do viêm loét dạdày tá tràng thể hàn, đau do lạnh bụng...Bánh dây thần khúc: bột mỳ 150g, thần khúc tán mịn 60g, nước gừng 90g, thịt dê60g. Nhào bột mỳ, bột thần khúc, nước gừng, cán thành sợi thô; thịt dê thái mỏng.Nấu thành xúp, cho tương và gia vị vào. Ăn khi đói, ngày 1 lần. Dùng cho ngườicao tuổi tỳ vị hư nhược, ăn kém, khó tiêu, hôi miệng, đầy trướng ợ hơi, gầy còm,suy nhược, hay nôn.Kiêng kỵ: Người bị viêm dạ dày đa toan và phụ nữ có thai không dùng.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thần khúc kiện tỳ, hoạt huyết Thần khúc kiện tỳ, hoạt huyếtThần khúc còn có tên lục thần khúc, lục khúc..., là hỗn hợp của bột mỳ và bộtcác vị thuốc khác trộn đều, ủ lên men. Tên khoa học: Massa medicatafermentata. Theo Đông y, thần khúc vị ngọt, cay, tính ôn; vào tỳ vị. Có tác dụngkiện tỳ, tiêu thực, hoạt huyết hóa ứ. Dùng cho các trường hợp rối loạn tiêu hóa,đau bụng, cảm sốt, nôn ói, tiêu chảy, tắc sữa... Liều dùng hằng ngày là 8 - 30gdưới dạng sắc, hãm, bột mịn. Thần khúc còn có tên là lục thần khúc, lục khúc...Cách dùng thần khúc làm thuốc chữa các bệnh sau:Tiêu thực hóa tích:Bài 1: thần khúc 1/2 miếng đến 1 miếng, chiêu với nước đun sôi. Trị thức ăn tíchtrệ, bụng trướng, ăn không ngon.Bài 2: thần khúc 12g, mầm mạch 16g, gừng khô 4g, ô mai nhục 8g. Sắc uống. Trịăn không ngon, miệng nhạt, ngực bụng đầy trướng.Kiện tỳ, trị tiêu chảy: thần khúc 12g, bạch truật 16g, chỉ thực 8g, mầm mạch 12g.Sắc uống. Trị tỳ hư, thức ăn tích trệ, tiêu chảy.Hoạt huyết hóa ứ: thần khúc 10g, dấm ăn 150ml. Sắc trong dấm, gạn lấy nướcuống nóng. Mỗi lần 10ml, ngày 1 - 2 lần. Dùng cho sản phụ sau sinh đau bụng,xuất huyết rỉ rả và các trường hợp kinh kỳ ít.Món ăn bài thuốc có thần khúc:Bột thần khúc trần bì cam thảo: thần khúc 10g, trần bì 10g, cam thảo 5g. Tánthành bột mịn. Mỗi lần cho uống 2g với nước cháo hoặc nước gạo rang. Dùng chotrẻ em nôn ói, tiêu chảy, rối loạn tiêu hóa.Thần khúc tán: thần khúc 30g, thục địa hoàng 15g, bạch truật 15g. Tất cả tán thànhbột mịn. Ngày dùng 3 lần, mỗi lần 4g, uống với nước sôi hoặc nước gạo rang.Dùng cho bệnh nhân tiêu chảy, đau quặn bụng.Thần khúc nhục quế tiểu hồi tán: thần khúc 10g, nhục quế 10g, tiểu hồi 5g. Tán bộtmịn. Ngày dùng 2 - 3 lần, mỗi lần 2g. Dùng cho các trường đau do viêm loét dạdày tá tràng thể hàn, đau do lạnh bụng...Bánh dây thần khúc: bột mỳ 150g, thần khúc tán mịn 60g, nước gừng 90g, thịt dê60g. Nhào bột mỳ, bột thần khúc, nước gừng, cán thành sợi thô; thịt dê thái mỏng.Nấu thành xúp, cho tương và gia vị vào. Ăn khi đói, ngày 1 lần. Dùng cho ngườicao tuổi tỳ vị hư nhược, ăn kém, khó tiêu, hôi miệng, đầy trướng ợ hơi, gầy còm,suy nhược, hay nôn.Kiêng kỵ: Người bị viêm dạ dày đa toan và phụ nữ có thai không dùng.
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Thần khúc kiện tỳ y học cổ truyền trị bệnh dân gian cây thuốc nam bí quyết sử dụng thuốc nam hiệu quảTài liệu có liên quan:
-
thường thức bảo vệ sức khỏe mùa đông: phần 1 - nxb quân đội nhân dân
111 trang 313 0 0 -
Phương pháp lọc màng bụng cho những người bệnh suy thận
6 trang 242 0 0 -
6 trang 192 0 0
-
HƯỚNG DẪN ĐIÊU KHẮC RĂNG (THEO TOOTH CARVING MANUAL / LINEK HENRY
48 trang 187 0 0 -
120 trang 178 0 0
-
Đề tài tiểu luận: Tổng quan về cây thuốc có tác dụng hỗ trợ điều trị ho
83 trang 172 0 0 -
Tài liệu học tập Bệnh học nội khoa Y học cổ truyền
1503 trang 161 5 0 -
Một số lưu ý cho bệnh nhân Đái tháo đường
3 trang 135 0 0 -
Bài tiểu luận Triết học: Học thuyết âm dương, ngũ hành và vận dụng trong y, dược học cổ truyền
18 trang 134 0 0 -
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 130 0 0