Danh mục tài liệu

Thành phần loài thân mềm khu vực rừng ngập mặn Cát Bà, Côn Đảo, Cần Giờ

Số trang: 7      Loại file: pdf      Dung lượng: 508.52 KB      Lượt xem: 18      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết Thành phần loài thân mềm khu vực rừng ngập mặn Cát Bà, Côn Đảo, Cần Giờ nghiên cứu về động vật thân mềm ba khu vực này bổ sung vào dữ liệu động vật thân mềm làm cơ sở cho việc nghiên cứu toàn diện về khu hệ động vật thân mềm rừng ngập mặn tại Việt Nam.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thành phần loài thân mềm khu vực rừng ngập mặn Cát Bà, Côn Đảo, Cần Giờ T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam THÀNH PHẦN LOÀI THÂN MỀM KHU VỰC RỪNG NGẬP MẶN CÁT BÀ, CÔN ĐẢO, CẦN GIỜ Hoàng Thị Thuỳ Dương, Nguyễn Văn Tuất, Nguyễn Đăng Hội SUMMARY Mollusca species composition in Cat Ba, Con Dao, Can Gio mangroves The investigation results on mollusca in Cat Ba, Con Dao, Can Gio mangroves were identified 52 species belong to 20 families, focusing on the Gastropoda and Bivalvia class, wich, some pests are 4 species in 4 families. The Mollusca distribution was associated and environmental factors such as the terrain, landscape, substrate elevation, sediment composition and salinity. Keywords: Mangrove, mollusca, species. I. ĐẶT VẤN ĐỀ Khu vực rừng ngập mặn Cát Bà, Côn Đảo, Cần Giờ mang những đặc trưng riêng Động vật thân mềm có nhiều dạng hơn bi t của từng vùng khí hậu, phân bố và sinh bất cứ nhóm nào khác trong ngành động cảnh của rừng ngập mặn Vi t Nam. Vì vậy, vật, chúng phân bố rộng rãi từ đại dương h sinh thái của chúng cũng mang những đến ven bờ, từ sinh thái nư c ngọt đến sinh đặc trưng riêng của từng khu vực. Nghiên thái nư c mặn,...Riêng nhóm động vật cứu về động vật thân mềm ba khu vực này biển, thân mềm chiếm 23% t ng số sinh b sung vào dữ li u động vật thân mềm làm vật đã được đặt tên (theo Bách khoa toàn cơ sở cho vi c nghiên cứu toàn di n về khu thư mở, 2014). Động vật thân mềm rừng h động vật thân mềm rừng ngập mặn tại ngập mặn rất đa dạng và phong phú về Vi t Nam. II. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN chủng loại, chúng bao gồm các loài thuộc CỨU l p hai mảnh vỏ, một tấm vỏ, chân bụng,.. Đã có nhiều nghiên cứu về thành phần loài động vật thân mềm và phân bố của chúng, 1. Vật liệu nghiên cứu tuy nhiên, các nghiên cứu này rải rác ở các khu vực rừng ngập mặn khác nhau. Theo Động vật thân mềm khu vực rừng ngập Phan Nguyên Hồng 2014, riêng khu h mặn Cát Bà, Côn Đảo và Cần Giờ. động vật rừng ngập mặn ven biển Bắc bộ Thuộc phạm vi Rừng ngập mặn Cát Bà chiếm khoảng 80 loài trong t ng số 389 (Hải Phòng); Rừng ngập mặn Côn Đảo loài động vật. Cho đến nay, chưa có một (Vũng Tàu); Rừng ngập mặn Cần Giờ (TP. nghiên cứu đầy đủ nào về khu h thân Hồ Chí Minh). mềm rừng ngập mặn Vi t Nam. Vi c tiếp Tiến hành khảo sát từ tháng 10/2009 tục b sung thành phần loài và đăc bi t là đến tháng 2/2013 nghiên cứu về các đặc điểm loài thân mềm gây hại là cần thiết để đưa ra dẫn li u đầy 2. Phương pháp nghiên cứu đủ hơn b sung vào các nghiên cứu về thân mềm. T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam Dựa theo hư ng dẫn trong “S tay các chỉ tiêu sinh học và định loại. Sử dụng hư ng dẫn điều tra và giám sát đa dạng sinh h thống phân loại của Beesley et al (1998) học” của WWF, 2003. Victor Ersob (2008), dựa vào các đặc điểm Xác định địa điểm và tuyến thu mẫu: cấu tạo ngoài, cấu tạo bên trong cơ thể, Tuyến thu mẫu xác định đảm bảo đi qua các phân loại bằng hình thái so sánh. Bên cạnh rường sống của các cây ngập mặn. đó, sử dụng phương pháp phỏng vấn ngư Chọn các ô khảo sát, kích thư c 1 ´ dân, người địa phương, thông qua báo cáo thể dùng thu mẫu bằng tay, bằng xẻng hoặc của các ở ông nghi p địa phương để b vợt lư i,... Ngoài ra, các mẫu còn thu thập được bằng cách mua của ngư dân tại chỗ. Phương pháp xử lý số li u: Sử ụng Xác định loài và thu mẫu: Mẫu thu về phần mềm Excel và Primer 6.0 để xử lý, rửa sạch trư c khi cố định trong cồn 70%, phân tích số li u III. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN được đem về phòng thí nghi m để xác định 1. Thành phần loài động vật thân mềm Bảng 1. Thành phần loài động vật thân mềm trong 3 khu vực rừng ngập mặn Cát Bà, Côn Đảo và Cần Giờ Phân bố TT Tên khoa học Tên Việt Nam Cát Bà Côn Đảo Cần Giờ Assimineidae Họ Ốc gạo 1 Assiminea lutea + + Potamididae Họ Ốc mút 2 Cerithidea cingulata + + 3 Cerithidea rhizopoarum + Ellobiidae Họ Ốc mít 4 Eullobium aurisjudea + + 5 Eullobium chinensis + 6 Phythia scarabaeus + Naticidae Họ Ốc hương 7 Natica tigrina + Placunidae Họ Điệp 8 Placuna placenta + Anomiidae Họ Điệp cánh 9 Anomia cytaeum + + + 10 Enignomia aenigmatica + Ostreidae Họ Hàu 11 Saccostrea glomerata ...

Tài liệu có liên quan: