Thông tin thị trường da giầy, túi xách Hoa Kỳ
Số trang: 18
Loại file: pdf
Dung lượng: 315.56 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tài liệu Thông tin thị trường da giầy, túi xách Hoa Kỳ tập trung làm rõ những thông tin cơ bản về hoa kỳ; quan hệ kinh tế - thương mại với Việt Nam; thị trường da giầy, túi xách Hoa Kỳ. Với các bạn chuyên ngành Da giày thì đây là tài liệu hữu ích.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thông tin thị trường da giầy, túi xách Hoa Kỳ HIỆP HỘI DA GIẦY, TÚI XÁCH VIỆT NAM ______________________________________________ THÔNG TIN THỊ TRƯỜNGDA GIẦY, TÚI XÁCH HOA KỲ 1I. THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ HOA KỲ1. Đất nước-Tên chính thức: Hợp chủng quốc Hoa Kỳ-Ngày quốc khánh: 4/7 (1776)-Thủ đô: Washington D.C-Ngôn ngữ: Tiếng Anh là ngôn ngữ chính-Đơn vị tiền tệ: Đồng đô la Mỹ (USD)-Thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam: Ngày 12/7/1995-Đại sứ quán Hoa Kỳ tại Việt Nam: Số 7, Phố Láng Hạ, Ba Đình, Hà Nội.-Vị trí địa lý: Nằm ở Bắc Mỹ, phía Tây giáp Thái Bình Dương, phía Đông giáp Đại Tây Dương,nằm giữa Canada và Mehico.-Diện tích: 9.826.657 km2 (diện tích đất 9.161.966 km2, mặt nước 664.709 km2)-Bờ biển: 9.924km-Các thành phố lớn: New York, Los Angeles, Chicago, San Francisco, Philadelphia…Chủng tộc-Tổng số dân: 316.668.567 (tháng 7 năm 2013)-Da trắng: 79,96%; Da đen: 12,85%; châu Á 4,43%,; da đỏ và Alaska 0,97%, Hawaii và các đảoTBD 0,18%; các loại khác 1,61% (7/2007). Trong đó khoảng 15.1% dân số Hoa Kỳ là ngườiHispanic (những người nói t iếng Tây Ban Nha gốc Spanish/Hispanic/Lat ino).Ngôn ngữ: Tiếng Anh 82.1%; tiếng Tây Ban Nha 10,7%; các ngôn ngữ châu Âu 3.8%, các ngô nngữ châu Á và các đảo Thái Bình Dương 2.7%; ngôn ngữ khác 0.7% (số liệu 2000).2. Thể chế và cơ cấu hành chínhHoa Kỳ là một nước cộng hoà liên bang gồm 50 bang và 5 khu hành chính trực thuộc gồm thủ đôWashington D.C., Samoa, Guam, Virgin Islands và Puerto Rico.Thủ đô Washington D.C: diện tích 176 Km2 và gần 600 nghìn dân. Ngân sách Thủ đô do Quốchội Liên bang phê chuẩn, trong đó nguồn cấp từ ngân sách liên bang chiếm phần quan trọng.Chính phủ: Tổng thống và phó Tổng thống, nhiệm kỳ 4 năm.Nội các: gồm các bộ trưởng (Secretary) hoặc chức vụ tương đương do Tổng thống bổ nhiệm vàThượng viện phê chuẩn.6. Hệ thống pháp luậtNhà nước liên bang quản lý ngoại thương và thu thuế xuất nhập khẩu, do vậy các hoạt động xuấtnhập khẩu chịu sự điều tiết trực tiếp và chủ yếu của hệ thống luật liên bang. Tuy nhiên, có một sốluật của một số bang cũng có ảnh hưởng gián tiếp đến hoạt động xuất nhập khẩu (ví dụ, các bang cóluật bảo vệ môi trường khác nhau, nhiều khi khác so với luật liên bang, nên xe hơi nhập khẩu muốntiêu thụ được ở các bang đó phải đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường của bang. 2Phần 2. Tổng quan tình hình kinh tế, thương mại và đầu tư1. Tổng quan tình hình phát triển kinh tếHoa Kỳ là một nền kinh tế thị trường đa dạng, là một trong số các quốc gia công nghiệp hùng mạnhvà có kỹ thuật tiên tiến bậc nhất trên thế giới, trong đó các khu vực tư nhân đóng vai chủ đạo. Chínhphủ là một khách hàng lớn nhất đặt mua hàng hóa và dịch vụ từ khu vực tư nhân. Các ngành kinh tếtrọng điểm gồm:Dịch vụ: Ngành dịch vụ bao gồm: ngân hàng, bất động sản, khách sạn, vận tải, du lịch, chăm sóc ytế, giáo dục, nghệ thuật, giải trí, tư vấn pháp luật, bán buôn, bán lẻ, nhà hàng, kế toán… chiếm gần80% các hoạt động kinh tế của Hoa Kỳ. Hoa Kỳ có vai trò chi phối thế giới trong các lĩnh vực tàichính tiền tệ, thương mại điện tử, thông tin, tin học, bưu điện, du lịch, vận tải hàng không, vận tảibiển, y tế, giáo dục, điện ảnh… Trên 3/4 lực lượng lao động làm việc trong ngành dịch vụ. Hoa Kỳluôn duy trì được thặng dư trong thương mại dịch vụ.Công nghiệp: Hoa Kỳ là quốc gia hàng đầu thế giới trong công nghiệp chế tạo. Hiện nay nền côngnghiệp Hoa Kỳ không còn ở vị trí số 1 thế giới do sự trỗi dậy mạnh mẽ của nền kinh tế Trung Quốcvà Nhật Bản. Các ngành công nghiệp chính của Hoa Kỳ gồm: dầu lửa, sắt thép, ô tô, hàng không,viễn thông, hóa chất, điện tử, chế biến thực phẩm, hàng tiêu dùng, khai thác gỗ, khai khoáng, vũ trụ,viễn thông, công nghiệp quốc phòng. Năm 2012 công nghiệp tăng trưởng 3,2%.Nông nghiệp: Nông nghiệp của Hoa Kỳ rất phát triển, đứng đầu thế giới về sản lượng ngũ cốc (lúamì, ngô...). Mặc dù chỉ chiếm một phần nhỏ trong GDP nhưng tổng sản lượng nông nghiệp đạt hơn200 tỷ đô-la. Các sản phẩm chính gồm thịt gia súc, ngô, lúa mì, ngũ cốc khác, trái cây, đậu nành,gia cầm, thủy sản, sữa và các sản phẩm bơ sữa... Hoa Kỳ là nước xuất khẩu lớn nông sản, năm 2010đạt 103,12 tỷ USD.2. Thương mại (2012)Hoa Kỳ là thị trường xuất nhâp khẩu quan trọng, có nhu cầu nhập khẩu rất lớn đối với nhiều mặthàng. Hoa Kỳ có quan hệ thương mại với 230 nước và vùng lãnh thổ trên thế giới. Trung Quốc đãvượt Nhật Bản trở thành bạn hàng lớn thứ 3 của Hoa Kỳ sau Canada và Mehico là hai nước thànhviên của NAFTA. Hoa Kỳ đã ký hiệp định thương mại tự do (FTA) với nhiều nước và dành ưu đãithương mại cho nhiều nước đang và chậm phát triển. Hoa Kỳ luôn trong tình trạng thâm hụt thươngmại với tỷ lệ nhập siêu cao:· Xuất khẩu: $1.564 nghìn tỷ USD· Mặt hàng xuất khẩu: sản phẩm nông nghiệp (đậu nành, trái cây, bắp) 9,2%, vật tư công nghiệp(hóa chất hữu cơ) 26,8%, hàng hóa vốn (bóng bán dẫn, máy bay, phụ tùng xe cơ giới, máy tính,thiết bị viễn thông) 49,0%, hàng tiêu dùng (xe ô tô, thuốc chữa bệnh) 15.0%.· Đối tác xuất khẩu chính: Trung Quốc 7,2%, Canada 18,9%, Mexico 14%, Nhật Bản 4,5%, Đức4,3% (2012) 3· Nhập khẩu: 2299 nghìn tỷ USD· Các mặt hàng: sản phẩm nông nghiệp 4,9%, vật tư công nghiệp 32,9% (dầu thô 8,2%), hàng hóavốn 30,4% (máy tính, thiết bị viễn thông, các bộ phận động cơ xe, máy móc văn phòng, điện máymóc), hàng tiêu dùng 31,8% (xe ô tô, quần áo, thuốc men, đồ nội thất , đồ chơi).· Đối tác nhập khẩu chính: Trung Quốc 19%, Canada 14,1%, Mexico 12%, Nhật Bản 6,4%, Đức4,7% (2012)3. Đầu tư Do giá công lao động tại Hoa Kỳ cao, các công ty Mỹ chuyển vốn ra đầu tư sản xuất tại nước ngoàivà xuất khẩu sản phẩm trở lại Hoa Kỳ làm nước này nhập khẩu nhiều hơn xuất khẩu, tỷ lệ nhật siêurất lớn. Năm 2 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thông tin thị trường da giầy, túi xách Hoa Kỳ HIỆP HỘI DA GIẦY, TÚI XÁCH VIỆT NAM ______________________________________________ THÔNG TIN THỊ TRƯỜNGDA GIẦY, TÚI XÁCH HOA KỲ 1I. THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ HOA KỲ1. Đất nước-Tên chính thức: Hợp chủng quốc Hoa Kỳ-Ngày quốc khánh: 4/7 (1776)-Thủ đô: Washington D.C-Ngôn ngữ: Tiếng Anh là ngôn ngữ chính-Đơn vị tiền tệ: Đồng đô la Mỹ (USD)-Thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam: Ngày 12/7/1995-Đại sứ quán Hoa Kỳ tại Việt Nam: Số 7, Phố Láng Hạ, Ba Đình, Hà Nội.-Vị trí địa lý: Nằm ở Bắc Mỹ, phía Tây giáp Thái Bình Dương, phía Đông giáp Đại Tây Dương,nằm giữa Canada và Mehico.-Diện tích: 9.826.657 km2 (diện tích đất 9.161.966 km2, mặt nước 664.709 km2)-Bờ biển: 9.924km-Các thành phố lớn: New York, Los Angeles, Chicago, San Francisco, Philadelphia…Chủng tộc-Tổng số dân: 316.668.567 (tháng 7 năm 2013)-Da trắng: 79,96%; Da đen: 12,85%; châu Á 4,43%,; da đỏ và Alaska 0,97%, Hawaii và các đảoTBD 0,18%; các loại khác 1,61% (7/2007). Trong đó khoảng 15.1% dân số Hoa Kỳ là ngườiHispanic (những người nói t iếng Tây Ban Nha gốc Spanish/Hispanic/Lat ino).Ngôn ngữ: Tiếng Anh 82.1%; tiếng Tây Ban Nha 10,7%; các ngôn ngữ châu Âu 3.8%, các ngô nngữ châu Á và các đảo Thái Bình Dương 2.7%; ngôn ngữ khác 0.7% (số liệu 2000).2. Thể chế và cơ cấu hành chínhHoa Kỳ là một nước cộng hoà liên bang gồm 50 bang và 5 khu hành chính trực thuộc gồm thủ đôWashington D.C., Samoa, Guam, Virgin Islands và Puerto Rico.Thủ đô Washington D.C: diện tích 176 Km2 và gần 600 nghìn dân. Ngân sách Thủ đô do Quốchội Liên bang phê chuẩn, trong đó nguồn cấp từ ngân sách liên bang chiếm phần quan trọng.Chính phủ: Tổng thống và phó Tổng thống, nhiệm kỳ 4 năm.Nội các: gồm các bộ trưởng (Secretary) hoặc chức vụ tương đương do Tổng thống bổ nhiệm vàThượng viện phê chuẩn.6. Hệ thống pháp luậtNhà nước liên bang quản lý ngoại thương và thu thuế xuất nhập khẩu, do vậy các hoạt động xuấtnhập khẩu chịu sự điều tiết trực tiếp và chủ yếu của hệ thống luật liên bang. Tuy nhiên, có một sốluật của một số bang cũng có ảnh hưởng gián tiếp đến hoạt động xuất nhập khẩu (ví dụ, các bang cóluật bảo vệ môi trường khác nhau, nhiều khi khác so với luật liên bang, nên xe hơi nhập khẩu muốntiêu thụ được ở các bang đó phải đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường của bang. 2Phần 2. Tổng quan tình hình kinh tế, thương mại và đầu tư1. Tổng quan tình hình phát triển kinh tếHoa Kỳ là một nền kinh tế thị trường đa dạng, là một trong số các quốc gia công nghiệp hùng mạnhvà có kỹ thuật tiên tiến bậc nhất trên thế giới, trong đó các khu vực tư nhân đóng vai chủ đạo. Chínhphủ là một khách hàng lớn nhất đặt mua hàng hóa và dịch vụ từ khu vực tư nhân. Các ngành kinh tếtrọng điểm gồm:Dịch vụ: Ngành dịch vụ bao gồm: ngân hàng, bất động sản, khách sạn, vận tải, du lịch, chăm sóc ytế, giáo dục, nghệ thuật, giải trí, tư vấn pháp luật, bán buôn, bán lẻ, nhà hàng, kế toán… chiếm gần80% các hoạt động kinh tế của Hoa Kỳ. Hoa Kỳ có vai trò chi phối thế giới trong các lĩnh vực tàichính tiền tệ, thương mại điện tử, thông tin, tin học, bưu điện, du lịch, vận tải hàng không, vận tảibiển, y tế, giáo dục, điện ảnh… Trên 3/4 lực lượng lao động làm việc trong ngành dịch vụ. Hoa Kỳluôn duy trì được thặng dư trong thương mại dịch vụ.Công nghiệp: Hoa Kỳ là quốc gia hàng đầu thế giới trong công nghiệp chế tạo. Hiện nay nền côngnghiệp Hoa Kỳ không còn ở vị trí số 1 thế giới do sự trỗi dậy mạnh mẽ của nền kinh tế Trung Quốcvà Nhật Bản. Các ngành công nghiệp chính của Hoa Kỳ gồm: dầu lửa, sắt thép, ô tô, hàng không,viễn thông, hóa chất, điện tử, chế biến thực phẩm, hàng tiêu dùng, khai thác gỗ, khai khoáng, vũ trụ,viễn thông, công nghiệp quốc phòng. Năm 2012 công nghiệp tăng trưởng 3,2%.Nông nghiệp: Nông nghiệp của Hoa Kỳ rất phát triển, đứng đầu thế giới về sản lượng ngũ cốc (lúamì, ngô...). Mặc dù chỉ chiếm một phần nhỏ trong GDP nhưng tổng sản lượng nông nghiệp đạt hơn200 tỷ đô-la. Các sản phẩm chính gồm thịt gia súc, ngô, lúa mì, ngũ cốc khác, trái cây, đậu nành,gia cầm, thủy sản, sữa và các sản phẩm bơ sữa... Hoa Kỳ là nước xuất khẩu lớn nông sản, năm 2010đạt 103,12 tỷ USD.2. Thương mại (2012)Hoa Kỳ là thị trường xuất nhâp khẩu quan trọng, có nhu cầu nhập khẩu rất lớn đối với nhiều mặthàng. Hoa Kỳ có quan hệ thương mại với 230 nước và vùng lãnh thổ trên thế giới. Trung Quốc đãvượt Nhật Bản trở thành bạn hàng lớn thứ 3 của Hoa Kỳ sau Canada và Mehico là hai nước thànhviên của NAFTA. Hoa Kỳ đã ký hiệp định thương mại tự do (FTA) với nhiều nước và dành ưu đãithương mại cho nhiều nước đang và chậm phát triển. Hoa Kỳ luôn trong tình trạng thâm hụt thươngmại với tỷ lệ nhập siêu cao:· Xuất khẩu: $1.564 nghìn tỷ USD· Mặt hàng xuất khẩu: sản phẩm nông nghiệp (đậu nành, trái cây, bắp) 9,2%, vật tư công nghiệp(hóa chất hữu cơ) 26,8%, hàng hóa vốn (bóng bán dẫn, máy bay, phụ tùng xe cơ giới, máy tính,thiết bị viễn thông) 49,0%, hàng tiêu dùng (xe ô tô, thuốc chữa bệnh) 15.0%.· Đối tác xuất khẩu chính: Trung Quốc 7,2%, Canada 18,9%, Mexico 14%, Nhật Bản 4,5%, Đức4,3% (2012) 3· Nhập khẩu: 2299 nghìn tỷ USD· Các mặt hàng: sản phẩm nông nghiệp 4,9%, vật tư công nghiệp 32,9% (dầu thô 8,2%), hàng hóavốn 30,4% (máy tính, thiết bị viễn thông, các bộ phận động cơ xe, máy móc văn phòng, điện máymóc), hàng tiêu dùng 31,8% (xe ô tô, quần áo, thuốc men, đồ nội thất , đồ chơi).· Đối tác nhập khẩu chính: Trung Quốc 19%, Canada 14,1%, Mexico 12%, Nhật Bản 6,4%, Đức4,7% (2012)3. Đầu tư Do giá công lao động tại Hoa Kỳ cao, các công ty Mỹ chuyển vốn ra đầu tư sản xuất tại nước ngoàivà xuất khẩu sản phẩm trở lại Hoa Kỳ làm nước này nhập khẩu nhiều hơn xuất khẩu, tỷ lệ nhật siêurất lớn. Năm 2 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Thị trường Hoa Kỳ Quan hệ thương mại Việt Nam - Hoa Kỳ Thị trường da giầy Hoa Kỳ Thị trường túi xách Hoa Kỳ Kinh tế Hoa Kỳ Thị trường thời trang Hoa KỳTài liệu có liên quan:
-
55 trang 129 0 0
-
97 trang 41 0 0
-
53 trang 32 0 0
-
Tổng quan thị trường Hoa Kỳ: Phần 1
133 trang 29 0 0 -
Kinh tế và quan hệ quốc tế - Hoa Kỳ: Phần 1
71 trang 24 0 0 -
Bài giảng Lịch sử kinh tế quốc dân - ĐH Phạm Văn Đồng
126 trang 23 0 0 -
Khả năng hình thành Hiệp định thương mại tự do giữa Việt Nam và Hoa Kỳ
4 trang 22 0 0 -
Hướng dẫn tiếp cận thị trường Hoa Kỳ
106 trang 22 0 0 -
Kinh tế và quan hệ quốc tế - Hoa Kỳ: Phần 2
178 trang 22 0 0 -
Thị trường Mỹ và Hợp tác thương mại: Phần 1
186 trang 21 0 0