Thông tin trong quá trình cho vay và thu nợ
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 151.78 KB
Lượt xem: 16
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Thông tin trong quá trình cho vay và thu nợ - Cán bộ tín dụng nhận hồ sơ xin vay bao gồm: đơn xin vay, dự án xin vay, tờ khai thế chấp tài sản hoặc tờ bảo lãnh tín chấp… - Cán bộ tín dụng thẩm tra hồ sơ vay vốn, nếu xét thấy đầy đủ thì viết phiếu hẹn ngày gặp khách hàng, chậm nhất trong vòng 15 ngày phải trả lời cho khách hàng.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thông tin trong quá trình cho vay và thu nợ Sơ đồ 5.1. Thông tin trong quá trình cho vay và thu nợ- Cán bộ tín dụng nhận hồ sơ xin vay bao gồm: đơn xin vay, dự án xin vay, tờkhai thế chấp tài sản hoặc tờ bảo lãnh tín chấp…- Cán bộ tín dụng thẩm tra hồ sơ vay vốn, nếu xét thấy đầy đủ thì viết phiếu hẹnngày gặp khách hàng, chậm nhất trong vòng 15 ngày phải trả lời cho khách hàng.- Nếu hồ sơ khách hàng không hội đủ điều kiện vay vốn phải được trả lại ngaycho khách hàng.- Trưởng phòng hoặc tổ trưởng tín dụng nhận hồ sơ do cán bộ phụ trách chuyểnđến phải tập hợp hồ sơ xin vay trong ngày chờ cán bộ để thẩm định. Sau khi thẩmđịnh người thẩm định phải ghi ý kiến vào hồ sơ và chịu trách nhiệm trước lãnh đạocấp trên, trước pháp luật nếu có sự sai trái.- Trong trường hợp không cần thẩm định thì trưởng phòng hoặc tổ trưởng giảiquyết ngay trong ngày.- Trưởng phòng hoặc tổ trưởng tín dụng tập hợp hồ sơ tín dụng bao gồm hồ sơkinh tế kỹ thuật của dự án, đối chiếu với nguồn vốn hiện còn trình cấp lãnh đạo(cho vay hoặc không cho vay) và thông báo cho khách hàng biết.- Nếu hồ sơ được chấp nhận và phê duyệt cho vay thì hồ sơ được chuyển đến cánbộ tín dụng để hướng dẫn khách hàng lập Hợp đồng tín dụng, khế ước hoặc sổ vayvốn và bảng phân kỳ hạn nợ (nếu có). Để đảm bảo việc sử dụng vốn vay đúng mục đích, sau khi phát tiền vay lầnđầu cho khách hàng trong vòng 20 ngày ngân hàng cho vay phải cử cán bộ kiểmtra sử dụng vốn lần thứ nhất để giám sát việc sử dụng vốn đúng mục đích đã camkết của khách hàng. Trong quá trình cho vay, ngân hàng phải thường xuyên kiểm tra theo định kỳhoặc đột xuất để đảm bảo tiền vay phát ra phù hợp với tiến độ thực hiện phươngán xin vay và đúng mục đích cam kết. Hàng tháng cán bộ kế toán sao kê các khoản nợ đến hạn, nợ quá hạn, lậpthông báo thu nợ gửi cho khách hàng và chuyển cho bộ phận tín dụng tổ chức thunợ.5.3. Kế toán cho vay các tổ chức tín dụng khác5.3.1. Tài khoản kế toán 20 Cho vay các tổ chức tín dụng khác 201 Cho vay các TCTD trong nước bằng đồng Việt Nam 2011 Nợ đủ tiêu chuẩn 2012 Nợ cần chú ý 2013 Nợ dưới tiêu chuẩn 2014 Nợ nghi ngờ 2015 Nợ có khả năng mất vốn 202 Cho vay các TCTD trong nước bằng ngoại tệ 2021 Nợ đủ tiêu chuẩn 2022 Nợ cần chú ý 2023 Nợ dưới tiêu chuẩn 2024 Nợ nghi ngờ 2025 Nợ có khả năng mất vốn 203 Cho vay các TCTD nước ngoài bằng ngoại tệ 2031 Nợ đủ tiêu chuẩn 2032 Nợ cần chú ý 2033 Nợ dưới tiêu chuẩn 2034 Nợ nghi ngờ 2035 Nợ có khả năng mất vốn 205 Chiết khấu, tái chiết khấu thương phiếu và các giấy tờ có giá khác 2051 Nợ đủ tiêu chuẩn 2052 Nợ cần chú ý 2053 Nợ dưới tiêu chuẩn 2054 Nợ nghi ngờ 2055 Nợ có khả năng mất vốn 209 Dự phòng rủi ro 2091 Dự phòng cụ thể 2092 Dự phòng chungNội dung và kết cấu tài khoảnBên Nợ: Số tiền đã cho các tổ chức tín dụng khác vayBên Có: Số tiền mà các tổ chức tín dụng khác đã trả nợSố dư Nợ: Số tiền mà các tổ chức tín dụng khác đang vay5.3.2. Qui trình kế toán một số nghiệp vụ chủ yếuKế toán tiền gốc1. Khi quyết định cho các tổ chức tín dụng trong nước và nước ngoài vay ngắn hạn, trung hạn, dài hạn bằng đồng Việt Nam hoặc ngoại tệ Nợ TK 2011, 2021, 2031… Số tiền các tổ chức tín dụng khác vay Có TK 1011, 1031, 5211, 5012…Giải ngân bằng tiền mặt hoặc các hình thức thanh toán vốn khác giữa các ngân hàng2. Khi các TCTD khác trả nợ Nợ TK 1011, 1031, 5212, 5012….Giải ngân bằng tiền mặt hoặc các hình thức thanh toán vốn khác giữa các ngân hàng Có TK 2011, 2021, 2031… Số tiền TCTD khác đã trả3. Nếu các TCTD khác không trả nợ đúng hạn hoặc có khả năng không trả nợ, tuỳ theo mức độ để có thể kết chuyển vào các tài khoản khác để theo dõi Nợ TK 2012, 2022, 2032… Nợ cần chú ý Nợ TK 2013, 2023, 2033… Nợ dưới tiêu chuẩn Nợ TK 2014, 2024, 2034… Nợ nghi ngờ Nợ TK 2015, 2025, 2035… Nợ có khả năng mất vốn Có TK 2011, 2021, 2031.. Số tiền khách hàng chưa thanh toánKế toán dự phòng rủi ro cho vay đối với các TCTD khác1. Định kỳ ngân hàng dựa vào số nợ đã phân loại và theo qui định của ngân hàngnhà nước và ngân hàng hệ thống để lập dự phòng rủi ro nợ cho vay Nợ TK 8822 Chi dự phòng Nợ phải thu khó đòi Có TK 209 Dự phòng rủi ro2. Khi khách hàng không có khả năng trả nợ ngân hàng quyết định xoá nợ Nợ TK 209 Dự phòng rủi ro Có TK 2012, 2022, 2032… Nợ cần chú ý Có TK 2013, 2023, 2033… Nợ dưới tiêu chuẩn Có TK 2014, 2024, 2034… Nợ nghi ngờ Có TK 2015, 2025, 2035… Nợ có khả năng mất vốnĐồng thời chuyển hồ sơ của khách hàng để tiếp tục theo dõi ở tài khoản 971 Nợ bịtổn thất đang trong thời gian theo dõiKế toán tiền lãi phải thu1. Định kỳ ngân hàng tính lãi phải thu đối với các khoản cho vay Nợ TK 3941, 3942 Lãi phải thu từ cho vay bằng đồng Việt Nam và bằngngoại tệ Có TK 702 Thu lãi cho vay2. Khi khách hàng thanh toán tiền lãi Nợ TK 1011, 1031, 5212, 5012…Số tiền và hình thức mà khách hàng thanhtoán Có TK 3941, 3942 Lãi phải thu từ cho vay bằng đồng VN và NTKế toán phát mãi tài sản thế chấp của khách hàng1. Ch ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thông tin trong quá trình cho vay và thu nợ Sơ đồ 5.1. Thông tin trong quá trình cho vay và thu nợ- Cán bộ tín dụng nhận hồ sơ xin vay bao gồm: đơn xin vay, dự án xin vay, tờkhai thế chấp tài sản hoặc tờ bảo lãnh tín chấp…- Cán bộ tín dụng thẩm tra hồ sơ vay vốn, nếu xét thấy đầy đủ thì viết phiếu hẹnngày gặp khách hàng, chậm nhất trong vòng 15 ngày phải trả lời cho khách hàng.- Nếu hồ sơ khách hàng không hội đủ điều kiện vay vốn phải được trả lại ngaycho khách hàng.- Trưởng phòng hoặc tổ trưởng tín dụng nhận hồ sơ do cán bộ phụ trách chuyểnđến phải tập hợp hồ sơ xin vay trong ngày chờ cán bộ để thẩm định. Sau khi thẩmđịnh người thẩm định phải ghi ý kiến vào hồ sơ và chịu trách nhiệm trước lãnh đạocấp trên, trước pháp luật nếu có sự sai trái.- Trong trường hợp không cần thẩm định thì trưởng phòng hoặc tổ trưởng giảiquyết ngay trong ngày.- Trưởng phòng hoặc tổ trưởng tín dụng tập hợp hồ sơ tín dụng bao gồm hồ sơkinh tế kỹ thuật của dự án, đối chiếu với nguồn vốn hiện còn trình cấp lãnh đạo(cho vay hoặc không cho vay) và thông báo cho khách hàng biết.- Nếu hồ sơ được chấp nhận và phê duyệt cho vay thì hồ sơ được chuyển đến cánbộ tín dụng để hướng dẫn khách hàng lập Hợp đồng tín dụng, khế ước hoặc sổ vayvốn và bảng phân kỳ hạn nợ (nếu có). Để đảm bảo việc sử dụng vốn vay đúng mục đích, sau khi phát tiền vay lầnđầu cho khách hàng trong vòng 20 ngày ngân hàng cho vay phải cử cán bộ kiểmtra sử dụng vốn lần thứ nhất để giám sát việc sử dụng vốn đúng mục đích đã camkết của khách hàng. Trong quá trình cho vay, ngân hàng phải thường xuyên kiểm tra theo định kỳhoặc đột xuất để đảm bảo tiền vay phát ra phù hợp với tiến độ thực hiện phươngán xin vay và đúng mục đích cam kết. Hàng tháng cán bộ kế toán sao kê các khoản nợ đến hạn, nợ quá hạn, lậpthông báo thu nợ gửi cho khách hàng và chuyển cho bộ phận tín dụng tổ chức thunợ.5.3. Kế toán cho vay các tổ chức tín dụng khác5.3.1. Tài khoản kế toán 20 Cho vay các tổ chức tín dụng khác 201 Cho vay các TCTD trong nước bằng đồng Việt Nam 2011 Nợ đủ tiêu chuẩn 2012 Nợ cần chú ý 2013 Nợ dưới tiêu chuẩn 2014 Nợ nghi ngờ 2015 Nợ có khả năng mất vốn 202 Cho vay các TCTD trong nước bằng ngoại tệ 2021 Nợ đủ tiêu chuẩn 2022 Nợ cần chú ý 2023 Nợ dưới tiêu chuẩn 2024 Nợ nghi ngờ 2025 Nợ có khả năng mất vốn 203 Cho vay các TCTD nước ngoài bằng ngoại tệ 2031 Nợ đủ tiêu chuẩn 2032 Nợ cần chú ý 2033 Nợ dưới tiêu chuẩn 2034 Nợ nghi ngờ 2035 Nợ có khả năng mất vốn 205 Chiết khấu, tái chiết khấu thương phiếu và các giấy tờ có giá khác 2051 Nợ đủ tiêu chuẩn 2052 Nợ cần chú ý 2053 Nợ dưới tiêu chuẩn 2054 Nợ nghi ngờ 2055 Nợ có khả năng mất vốn 209 Dự phòng rủi ro 2091 Dự phòng cụ thể 2092 Dự phòng chungNội dung và kết cấu tài khoảnBên Nợ: Số tiền đã cho các tổ chức tín dụng khác vayBên Có: Số tiền mà các tổ chức tín dụng khác đã trả nợSố dư Nợ: Số tiền mà các tổ chức tín dụng khác đang vay5.3.2. Qui trình kế toán một số nghiệp vụ chủ yếuKế toán tiền gốc1. Khi quyết định cho các tổ chức tín dụng trong nước và nước ngoài vay ngắn hạn, trung hạn, dài hạn bằng đồng Việt Nam hoặc ngoại tệ Nợ TK 2011, 2021, 2031… Số tiền các tổ chức tín dụng khác vay Có TK 1011, 1031, 5211, 5012…Giải ngân bằng tiền mặt hoặc các hình thức thanh toán vốn khác giữa các ngân hàng2. Khi các TCTD khác trả nợ Nợ TK 1011, 1031, 5212, 5012….Giải ngân bằng tiền mặt hoặc các hình thức thanh toán vốn khác giữa các ngân hàng Có TK 2011, 2021, 2031… Số tiền TCTD khác đã trả3. Nếu các TCTD khác không trả nợ đúng hạn hoặc có khả năng không trả nợ, tuỳ theo mức độ để có thể kết chuyển vào các tài khoản khác để theo dõi Nợ TK 2012, 2022, 2032… Nợ cần chú ý Nợ TK 2013, 2023, 2033… Nợ dưới tiêu chuẩn Nợ TK 2014, 2024, 2034… Nợ nghi ngờ Nợ TK 2015, 2025, 2035… Nợ có khả năng mất vốn Có TK 2011, 2021, 2031.. Số tiền khách hàng chưa thanh toánKế toán dự phòng rủi ro cho vay đối với các TCTD khác1. Định kỳ ngân hàng dựa vào số nợ đã phân loại và theo qui định của ngân hàngnhà nước và ngân hàng hệ thống để lập dự phòng rủi ro nợ cho vay Nợ TK 8822 Chi dự phòng Nợ phải thu khó đòi Có TK 209 Dự phòng rủi ro2. Khi khách hàng không có khả năng trả nợ ngân hàng quyết định xoá nợ Nợ TK 209 Dự phòng rủi ro Có TK 2012, 2022, 2032… Nợ cần chú ý Có TK 2013, 2023, 2033… Nợ dưới tiêu chuẩn Có TK 2014, 2024, 2034… Nợ nghi ngờ Có TK 2015, 2025, 2035… Nợ có khả năng mất vốnĐồng thời chuyển hồ sơ của khách hàng để tiếp tục theo dõi ở tài khoản 971 Nợ bịtổn thất đang trong thời gian theo dõiKế toán tiền lãi phải thu1. Định kỳ ngân hàng tính lãi phải thu đối với các khoản cho vay Nợ TK 3941, 3942 Lãi phải thu từ cho vay bằng đồng Việt Nam và bằngngoại tệ Có TK 702 Thu lãi cho vay2. Khi khách hàng thanh toán tiền lãi Nợ TK 1011, 1031, 5212, 5012…Số tiền và hình thức mà khách hàng thanhtoán Có TK 3941, 3942 Lãi phải thu từ cho vay bằng đồng VN và NTKế toán phát mãi tài sản thế chấp của khách hàng1. Ch ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
kiến thức đại học kiến thức kế toán kĩ năng kế toán tổng quan về kế toán khái niệm kế toánTài liệu có liên quan:
-
17 trang 69 0 0
-
5 trang 42 0 0
-
6 trang 37 0 0
-
Giáo trình Lý thuyết hạch toán kế toán - PGS.TS. Nguyễn Thị Đông
225 trang 37 0 0 -
Bài giảng Nguyên lý kế toán: Chương 1 - ThS. Vũ Quốc Thông
23 trang 36 0 0 -
114 trang 36 0 0
-
16 trang 33 0 0
-
16 trang 32 0 0
-
Bài giảng Nhập môn ngành Kế toán: Chương 2 - Đại học Ngân hàng TP.HCM
13 trang 32 0 0 -
Bài giảng Nguyên lý kế toán (GV. Vũ Hữu Đức) - Chương 1: Tổng quan về kế toán
7 trang 31 0 0