Thông tư hướng dẫn về mẫu vé xe khách, kê khai giá cước, niêm yết giá cước và kiểm tra thực hiện giá cước vận tải bằng ô tô
Số trang: 7
Loại file: doc
Dung lượng: 68.50 KB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Thông tư Liên tịch Bộ Tài chính – Bộ Giao thông Vận tải hướng dẫn về mẫu vé xe khách; kê khai giá cước, niêm yết giá cước và kiểm tra thực hiện giá cước vận tải bằng ô tô.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thông tư hướng dẫn về mẫu vé xe khách, kê khai giá cước, niêm yết giá cước và kiểm tra thực hiện giá cước vận tải bằng ô tô BỘ TÀI CHÍNH – BỘ GIAO CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM THÔNG VẬN TẢI Độc lập - Tự do - Hạnh phúc —— —————————–––––––––– Số: 86/2007/TTLT/BTC-BGTVT Hà Nội, ngày 18 tháng 7 năm 2007 THÔNG TƯ LIÊN TỊCH Hướng dẫn về mẫu vé xe khách; kê khai giá cước, niêm yết giá cước và kiểm tra thực hiện giá cước vận tải bằng ô tô ———— Căn cứ Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2003 củaChính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá; Căn cứ Nghị định số 110/2006/NĐ-CP ngày 28 tháng 9 năm 2006 củaChính phủ về điều kiện kinh doanh vận tải bằng ô tô; Căn cứ Nghị định số 89/2002/NĐ-CP ngày 07 tháng 11 năm 2002 củaChính phủ quy định về việc in, phát hành, sử dụng, quản lý hóa đơn; Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2003 của Chínhphủ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tàichính; Căn cứ Nghị định số 34/2003/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2003 của Chínhphủ quy định chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Giaothông Vận tải; Liên tịch Bộ Tài chính – Bộ Giao thông Vận tải hướng dẫn về mẫu vé xekhách; kê khai giá cước, niêm yết giá cước và kiểm tra thực hiện giá cước vậntải bằng ô tô như sau: I. QUY ĐỊNH CHUNG 1. Phạm vi điều chỉnh: Thông tư này hướng dẫn về mẫu vé xe khách (bao gồm vé vận tải kháchbằng ô tô theo tuyến cố định nội tỉnh, liên tỉnh và vé vận tải khách bằng xebuýt); về kê khai giá cước, niêm yết giá cước và kiểm tra thực hiện giá cướcvận tải bằng ô tô (bao gồm vận tải khách theo tuyến cố định, vận tải kháchbằng xe buýt, vận tải khách bằng taxi, vận tải khách theo hợp đồng, vận tảikhách du lịch và vận tải hàng). 2. Đối tượng áp dụng: Các doanh nghiệp thành lập theo Luật doanh nghiệp, Luật Hợp tác xã vàcác hộ kinh doanh kinh doanh vận tải bằng ô tô trên lãnh thổ Việt Nam (sauđây gọi tắt là đơn vị vận tải); các đơn vị kinh doanh khai thác bến xe (đơn vịbến xe); các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong quản lý và hoạt độngvận tải bằng ô tô. II. QUY ĐỊNH CỤ THỂ 1. Mẫu vé xe khách 2 1.1. Vé xe khách (bao gồm vé vận tải khách theo tuyến cố định nội tỉnh,liên tỉnh và vé xe buýt) là một loại hóa đơn do đơn vị vận tải tự in theo quyđịnh tại Nghị định số 89/2002/NĐ-CP ngày 7/11/2002 của Chính phủ quy địnhvề in, phát hành, sử dụng, quản lý hoá đơn. 1.2. Các đơn vị vận tải phải thiết kế mẫu vé theo quy định tại Thông tưnày và đăng ký mẫu vé, đăng ký in, đăng ký lưu hành vé tại Cục Thuế tỉnh,thành phố trực thuộc Trung ương (Cục thuế địa phương) nơi đơn vị đặt trụ sởhoặc trụ sở chi nhánh. Việc đăng ký mẫu vé; đăng ký in, phát hành, sử dụng và quản lý vé xekhách thực hiện theo quy định tại Nghị định số 89/2002/NĐ-CP ngày 7/11/2002của Chính phủ về việc in, phát hành, sử dụng, quản lý hoá đơn; Thông tư số120/2002/TT-BTC ngày 30/12/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghịđịnh số 89/2002/NĐ-CP ngày 7/11/2002 của Chính phủ về việc in, phát hành,sử dụng, quản lý hoá đơn và các văn bản hướng dẫn có liên quan. 1.3. Mỗi số vé xe khách phải có tối thiểu 2 liên (in trên giấy in thườnghoặc giấy in than...), một liên giao cho khách, một liên lưu tại cuống. Trên véphải thể hiện các nội dung bắt buộc sau: a/ Tên, địa chỉ, mã số thuế của đơn vị vận tải; b/ Số, ký hiệu của vé; c/ Tuyến đường (Bến đi – Bến đến); d/ Số xe, số ghế, ngày, giờ khởi hành; đ/ Giá cước (đã bao gồm thuế giá trị gia tăng và bảo hiểm hành khách;riêng vé xe buýt, giá cước đã bao gồm bảo hiểm hành khách); e/ Liên vé; Nơi in; Phát hành theo công văn số:... ngày ... của Cục thuế ...; g/ Ngày bán vé. Mẫu vé xe khách áp dụng đối với vận tải khách theo tuyến cố định vàvận tải khách bằng xe buýt quy định tại Phụ lục số 1 kèm theo Thông tư này. 1.4. Ngoài các nội dung bắt buộc nêu trên, đơn vị vận tải có thể thêm cácnội dung khác phù hợp với điều kiện kinh doanh của đơn vị. 1.5. Khi in vé, đơn vị vận tải được để trống các nội dung: số xe; số ghế;ngày, giờ khởi hành; ngày bán vé. Riêng nội dung tuyến đường và giá cước,đơn vị có thể in sẵn hoặc để trống theo số lượng in vé đăng ký từng kỳ. Khi bán vé cho khách hàng, đơn vị phải thực hiện ghi đầy đủ các nộidung trên vé theo quy định tại điểm 1.3 Thông tư này. 1.6. Trường hợp khi in vé còn để trống nội dung tuyến đường và giá cướcthì trước khi đăng ký lưu hành vé với Cục Thuế địa phương, đơn vị vận tảiphải tự đóng dấu tuyến đường, giá cước lên vé và chịu trách nhiệm trước phápluật về tính chính xác trong việc đóng dấu tuyến đường, giá cước t ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thông tư hướng dẫn về mẫu vé xe khách, kê khai giá cước, niêm yết giá cước và kiểm tra thực hiện giá cước vận tải bằng ô tô BỘ TÀI CHÍNH – BỘ GIAO CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM THÔNG VẬN TẢI Độc lập - Tự do - Hạnh phúc —— —————————–––––––––– Số: 86/2007/TTLT/BTC-BGTVT Hà Nội, ngày 18 tháng 7 năm 2007 THÔNG TƯ LIÊN TỊCH Hướng dẫn về mẫu vé xe khách; kê khai giá cước, niêm yết giá cước và kiểm tra thực hiện giá cước vận tải bằng ô tô ———— Căn cứ Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2003 củaChính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá; Căn cứ Nghị định số 110/2006/NĐ-CP ngày 28 tháng 9 năm 2006 củaChính phủ về điều kiện kinh doanh vận tải bằng ô tô; Căn cứ Nghị định số 89/2002/NĐ-CP ngày 07 tháng 11 năm 2002 củaChính phủ quy định về việc in, phát hành, sử dụng, quản lý hóa đơn; Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2003 của Chínhphủ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tàichính; Căn cứ Nghị định số 34/2003/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2003 của Chínhphủ quy định chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Giaothông Vận tải; Liên tịch Bộ Tài chính – Bộ Giao thông Vận tải hướng dẫn về mẫu vé xekhách; kê khai giá cước, niêm yết giá cước và kiểm tra thực hiện giá cước vậntải bằng ô tô như sau: I. QUY ĐỊNH CHUNG 1. Phạm vi điều chỉnh: Thông tư này hướng dẫn về mẫu vé xe khách (bao gồm vé vận tải kháchbằng ô tô theo tuyến cố định nội tỉnh, liên tỉnh và vé vận tải khách bằng xebuýt); về kê khai giá cước, niêm yết giá cước và kiểm tra thực hiện giá cướcvận tải bằng ô tô (bao gồm vận tải khách theo tuyến cố định, vận tải kháchbằng xe buýt, vận tải khách bằng taxi, vận tải khách theo hợp đồng, vận tảikhách du lịch và vận tải hàng). 2. Đối tượng áp dụng: Các doanh nghiệp thành lập theo Luật doanh nghiệp, Luật Hợp tác xã vàcác hộ kinh doanh kinh doanh vận tải bằng ô tô trên lãnh thổ Việt Nam (sauđây gọi tắt là đơn vị vận tải); các đơn vị kinh doanh khai thác bến xe (đơn vịbến xe); các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong quản lý và hoạt độngvận tải bằng ô tô. II. QUY ĐỊNH CỤ THỂ 1. Mẫu vé xe khách 2 1.1. Vé xe khách (bao gồm vé vận tải khách theo tuyến cố định nội tỉnh,liên tỉnh và vé xe buýt) là một loại hóa đơn do đơn vị vận tải tự in theo quyđịnh tại Nghị định số 89/2002/NĐ-CP ngày 7/11/2002 của Chính phủ quy địnhvề in, phát hành, sử dụng, quản lý hoá đơn. 1.2. Các đơn vị vận tải phải thiết kế mẫu vé theo quy định tại Thông tưnày và đăng ký mẫu vé, đăng ký in, đăng ký lưu hành vé tại Cục Thuế tỉnh,thành phố trực thuộc Trung ương (Cục thuế địa phương) nơi đơn vị đặt trụ sởhoặc trụ sở chi nhánh. Việc đăng ký mẫu vé; đăng ký in, phát hành, sử dụng và quản lý vé xekhách thực hiện theo quy định tại Nghị định số 89/2002/NĐ-CP ngày 7/11/2002của Chính phủ về việc in, phát hành, sử dụng, quản lý hoá đơn; Thông tư số120/2002/TT-BTC ngày 30/12/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghịđịnh số 89/2002/NĐ-CP ngày 7/11/2002 của Chính phủ về việc in, phát hành,sử dụng, quản lý hoá đơn và các văn bản hướng dẫn có liên quan. 1.3. Mỗi số vé xe khách phải có tối thiểu 2 liên (in trên giấy in thườnghoặc giấy in than...), một liên giao cho khách, một liên lưu tại cuống. Trên véphải thể hiện các nội dung bắt buộc sau: a/ Tên, địa chỉ, mã số thuế của đơn vị vận tải; b/ Số, ký hiệu của vé; c/ Tuyến đường (Bến đi – Bến đến); d/ Số xe, số ghế, ngày, giờ khởi hành; đ/ Giá cước (đã bao gồm thuế giá trị gia tăng và bảo hiểm hành khách;riêng vé xe buýt, giá cước đã bao gồm bảo hiểm hành khách); e/ Liên vé; Nơi in; Phát hành theo công văn số:... ngày ... của Cục thuế ...; g/ Ngày bán vé. Mẫu vé xe khách áp dụng đối với vận tải khách theo tuyến cố định vàvận tải khách bằng xe buýt quy định tại Phụ lục số 1 kèm theo Thông tư này. 1.4. Ngoài các nội dung bắt buộc nêu trên, đơn vị vận tải có thể thêm cácnội dung khác phù hợp với điều kiện kinh doanh của đơn vị. 1.5. Khi in vé, đơn vị vận tải được để trống các nội dung: số xe; số ghế;ngày, giờ khởi hành; ngày bán vé. Riêng nội dung tuyến đường và giá cước,đơn vị có thể in sẵn hoặc để trống theo số lượng in vé đăng ký từng kỳ. Khi bán vé cho khách hàng, đơn vị phải thực hiện ghi đầy đủ các nộidung trên vé theo quy định tại điểm 1.3 Thông tư này. 1.6. Trường hợp khi in vé còn để trống nội dung tuyến đường và giá cướcthì trước khi đăng ký lưu hành vé với Cục Thuế địa phương, đơn vị vận tảiphải tự đóng dấu tuyến đường, giá cước lên vé và chịu trách nhiệm trước phápluật về tính chính xác trong việc đóng dấu tuyến đường, giá cước t ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
thông tư hướng dẫn mẫu vé xe khách kê khai giá cước giao thông vận tải ô tô chuyên đề luậtTài liệu có liên quan:
-
Văn bản về Luật sở hữu trí tuệ
48 trang 177 0 0 -
200 trang 166 0 0
-
Những vấn đề chung về luật tố tụng hình sự
22 trang 161 0 0 -
32 trang 153 0 0
-
Phương pháp lý thuyết và ứng dụng thực tiễn trong khai thác đường cao tốc ô tô: Phần 2
89 trang 145 0 0 -
Giáo trình Công trình đường sắt: Tập 1 - Lê Hải Hà (chủ biên)
207 trang 132 3 0 -
Trình tự, thủ tục thanh lý tài sản Nhà nước tại cơ quan, tổ chức, đơn vị
6 trang 121 0 0 -
Thực trạng phát triển ngành giao thông vận tải Việt Nam những năm gần đây.
29 trang 106 0 0 -
Đề tài Thiết kế môn học kết cấu tàu
210 trang 88 0 0 -
Đề tài ' ĐẦU TƯ VỚI SỰ PHÁT TRIỂN KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG VẬN TẢI Ở VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2001-2010'
106 trang 85 0 0