Danh mục

Thông tư liên tịch 07/2011/TTLT-BTNMTBNV

Số trang: 8      Loại file: pdf      Dung lượng: 174.62 KB      Lượt xem: 22      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

THÔNG TƯ LIÊN TỊCH HƯỚNG DẪN CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN, CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ BIÊN CHẾ CỦA TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRỰC THUỘC SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thông tư liên tịch 07/2011/TTLT-BTNMTBNV BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG - BỘ NỘI VỤ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------- --------------- Hà Nội, ngày 30 tháng 01 năm 2011 Số: 07/2011/TTLT-BTNMT- BNV THÔNG TƯ LIÊN TỊCH HƯỚNG DẪN CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN, CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ BIÊN CHẾ CỦA TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRỰC THUỘC SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNGCăn cứ Nghị định số 25/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy địnhchức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;Nghị định số 29/2010/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ sửa đổi, bổ sungcác điểm c, d, g, h và i khoản 5 Điều 2 Nghị định số 25/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 3năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chứccủa Bộ Tài nguyên và Môi trường; Nghị định số 89/2010/NĐ-CP ngày 26 tháng 8 năm2010 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Điều 3 Nghị định số 25/2008/NĐ-CP ngày 04tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổchức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;Căn cứ Nghị định số 48/2008/NĐ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ quy địnhchức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về ứngdụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;Căn cứ Nghị định số 102/2008/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2008 của Chính phủ về việcthu thập, quản lý, khai thác và sử dụng dữ liệu về tài nguyên và môi trường;Căn cứ Quyết định số 179/2004/QĐ-TTg ngày 06 tháng 10 năm 2004 của Thủ tướngChính phủ về việc phê duyệt Chiến lược ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin tàinguyên và môi trường đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020;Căn cứ Thông tư liên tịch số 03/2008/TTLT-BTNMT-BNV ngày 15 tháng 7 năm 2008 củaBộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn vàcơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường thuộc Ủy ban nhândân các cấp;Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Nội vụ hướng dẫn cụ thể về chức năng, nhiệm vụ,quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Trung tâm Công nghệ thông tin trực thuộc SởTài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chunglà cấp tỉnh) như sau:Điều 1. Vị trí và chức năng1. Trung tâm Công nghệ thông tin là đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Tài nguyênvà Môi trường, có chức năng thực hiện các hoạt động về ứng dụng và phát triển côngnghệ thông tin tài nguyên và môi trường thuộc phạm vi quản lý của Sở; tổ chức thực hiệncác dịch vụ công về công nghệ thông tin theo quy định của pháp luật.2. Trung tâm Công nghệ thông tin có tư cách pháp nhân, có con dấu, tài khoản riêng, cótrụ sở làm việc theo quy định của pháp luật.3. Trung tâm Công nghệ thông tin chịu sự chỉ đạo, quản lý của Sở Tài nguyên và Môitrường về tổ chức, biên chế và hoạt động; đồng thời chịu sự chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫnvề chuyên môn nghiệp vụ của Cục Công nghệ thông tin trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môitrường.Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn1. Xây dựng kế hoạch ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin t ài nguyên và môi trườngcủa địa phương thuộc phạm vi quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường, tổ chức thựchiện kế hoạch sau khi được phê duyệt.2. Tổ chức xây dựng và quản lý vận hành cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường của cấptỉnh theo phân công của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, gồm:a) Xây dựng Quy chế thu thập, quản lý, cập nhật, khai thác và sử dụng dữ liệu về tàinguyên và môi trường áp dụng trên địa bàn cấp tỉnh;b) Xây dựng kế hoạch thu thập dữ liệu về t ài nguyên và môi trường hàng năm của cấptỉnh và phối hợp tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt.c) Tiếp nhận, xử lý dữ liệu về t ài nguyên và môi trường; xây dựng, tích hợp, quản lý, cậpnhật, khai thác và sử dụng cơ sở dữ liệu về tài nguyên và môi trường của địa phương;d) Cung cấp dữ liệu tài nguyên và môi trường cho các tổ chức, cá nhân theo quy định củapháp luật.đ) Xây dựng danh mục dữ liệu về tài nguyên và môi trường của địa phương và phối hợptổ chức công bố trên cổng thông tin hoặc trang thông tin điện tử của Sở Tài nguyên vàMôi trường và của cấp tỉnh;e) Tham gia kiểm tra và đề xuất hình thức xử lý các đơn vị, tổ chức, cá nhân vi phạm cácquy định về thu thập, quản lý, cập nhật, khai thác và sử dụng dữ liệu tài nguyên và môitrường của địa phương.3. Tổ chức thực hiện công tác tin học hóa quản lý hành chính nhà nước của Sở Tàinguyên và Môi trường; tổ chức các hoạt động thúc đẩy ứng dụng công nghệ thông tintrong ngành tài nguyên và môi trường ở địa phương; hướng dẫn, giám sát, quản lý các hệthống thông tin và các phần mềm quản lý chuyên ngành.4. Xây dựng, triển khai chương trình ứng dụng công nghệ thông tin của Sở Tài nguyên vàMôi trường; quản trị vận hành hạ tầng kỹ thuật, duy tr ì hoạt động của cổng thông tin điệntử hoặc trang thông tin điện tử, t hư viện điện tử, bảo đảm việc cung cấp dịch vụ hànhchính công trên mạng thuộc phạm vi quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường.5. Quản lý, lưu trữ và tổ chức cung cấp, dịch vụ, thu phí khai thác về thông tin, t ư liệutổng hợp về tài nguyên và môi trường thuộc phạm vi quản lý của Sở Tài nguyên và Môitrường.6. Thẩm định các dự án về ứng dụng công nghệ thông tin, các phần mềm chuyên ngànhvà cơ sở dữ liệu thuộc phạm vi quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường.7. Tổ chức tập huấn, cập nhật kiến thức và chuyển giao các ứng dụng công nghệ thôngtin, phần mềm ứng dụng chuyên ngành cho cơ sở và các đối tượng sử dụng theo kế hoạchvà chương trình được duyệt.8. Tổ chức xây dựng, nghiên cứu và thực hiện các chương trình, đề tài, đề án về côngnghệ thông tin, tư liệu, dữ liệu tài nguyên và môi trường theo p ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu có liên quan: