Danh mục tài liệu

Thông tư số 01/2024/TT-BGTVT

Số trang: 19      Loại file: doc      Dung lượng: 438.50 KB      Lượt xem: 14      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Thông tư số 01/2024/TT-BGTVT ban hành quy định về việc kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông đường sắt; Căn cứ Luật Đường sắt ngày 16 tháng 6 năm 2017; Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thông tư số 01/2024/TT-BGTVT BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ------- Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số: 01/2024/TT-BGTVT Hà Nội, ngày 26 tháng 01 năm 2024 THÔNG TƯ QUY ĐỊNH VỀ VIỆC KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮTCăn cứ Luật Đường sắt ngày 16 tháng 6 năm 2017;Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thihành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa; Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15tháng 5 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP vàNghị định số 13/2022/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một sốđiều Nghị định số 132/2008/NĐ-CP và Nghị định số 74/2018/NĐ-CP;Căn cứ Nghị định số 65/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thihành một số điều của Luật Đường sắt; Nghị định số 01/2022/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm 2022 củaChính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 65/2018/NĐ-CP và Nghị định số91/2023/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghịđịnh số 65/2018/NĐ-CP và Nghị định số 01/2022/NĐ-CP;Căn cứ Nghị định số 56/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng,nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học - Công nghệ và Môi trường và Cục trưởng Cục Đăng kiểmViệt Nam;Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư quy định về việc kiểm tra chất lượng an toàn kỹthuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông đường sắt.Chương I QUY ĐỊNH CHUNGĐiều 1. Phạm vi điều chỉnh1. Thông tư này quy định về việc kiểm tra, chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môitrường đối với thiết bị sử dụng trên phương tiện giao thông đường sắt, phương tiện giao thông đườngsắt trong kiểm tra sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu, hoán cải, định kỳ để vận hành trên đường sắt quốcgia, đường sắt đô thị, đường sắt chuyên dùng có nối ray với đường sắt quốc gia và đường sắt chuyêndùng không nối ray với đường sắt quốc gia có đi qua khu dân cư, giao cắt với đường bộ.2. Thông tư này không áp dụng đối với thiết bị sử dụng trên phương tiện giao thông đường sắt đượclắp trên phương tiện giao thông đường sắt nhập khẩu nguyên chiếc.Điều 2. Đối tượng áp dụngThông tư này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân liên quan đến nhập khẩu, sản xuất, lắp ráp, hoáncải, sửa chữa định kỳ và khai thác thiết bị sử dụng trên phương tiện giao thông đường sắt, phươngtiện giao thông đường sắt vận hành trên các hệ thống đường sắt và các tổ chức liên quan đến quảnlý, kiểm tra, cấp giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với thiết bị sửdụng trên phương tiện giao thông đường sắt, phương tiện giao thông đường sắt quy định tại Điều 1Thông tư này.Điều 3. Giải thích từ ngữTrong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:1. Cơ sở sản xuất là doanh nghiệp có hoạt động sản xuất, lắp ráp thiết bị sử dụng trên phương tiệngiao thông đường sắt, phương tiện giao thông đường sắt theo quy định của pháp luật.2. Doanh nghiệp nhập khẩu là doanh nghiệp có hoạt động nhập khẩu thiết bị sử dụng trên phươngtiện giao thông đường sắt , phương tiện giao thông đường sắt theo quy định của pháp luật.3. Cơ sở sửa chữa là doanh nghiệp có hoạt động hoán cải, sửa chữa thiết bị sử dụng trên phươngtiện giao thông đường sắt, phương tiện giao thông đường sắt theo quy định của pháp luật.4. Toa xe đường sắt đô thị là phương tiện chuyên chở hành khách vận hành trên đường sắt đô thị.5. Phương tiện chuyên dùng di chuyển trên đường sắt (sau đây gọi tắt là phương tiện chuyên dùng) làphương tiện dùng để vận chuyển người, vật tư, thiết bị phục vụ cho các mục đích: cứu viện; cứu hộtai nạn giao thông đường sắt; kiểm tra, thi công, bảo trì, sửa chữa công trình đường sắt.6. Thiết bị sử dụng trên phương tiện giao thông đường sắt (sau đây gọi tắt là thiết bị) bao gồm giáchuyển hướng, van phân phối đầu máy, van hãm toa xe, bộ móc nối đỡ đấm, thiết bị tín hiệu đuôi tàu,bộ trục bánh xe.7. Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (sau đây gọi tắt là Giấy chứngnhận) là chứng chỉ xác nhận thiết bị, phương tiện giao thông đường sắt đã được kiểm tra theo cáctiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môitrường.8. Tem kiểm định chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (sau đây gọi tắt là tem kiểm định)là biểu trưng cấp cho phương tiện giao thông đường sắt đã được chứng nhận chất lượng an toàn kỹthuật và bảo vệ môi trường.9. Cơ quan kiểm tra là Cục Đăng kiểm Việt Nam trực thuộc Bộ Giao thông vận tải thực hiện nhiệm vụkiểm tra, chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cho thiết bị, phương tiện giaothông đường sắt.Chương II QUY ĐỊNH VỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNGĐiều 4. Loại hình kiểm traCác loại hình kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường gồm:1. Kiểm tra sản xuất, lắp ráp.2. Kiểm tra nhập khẩu.3. Kiểm tra hoán cải.4. Kiểm tra định kỳ.Điều 5. Kiểm tra sản xuất, lắp ráp1. Kiểm tra sản xuất, lắp ráp được thực hiện đối với: thiết bị, phương tiện sản xuất, lắp ráp mới.2. Điều kiện kiểm tra: cơ sở sản xuất phải chuẩn bị thiết bị, phương tiện và bảo đảm điều kiện để Cơquan kiểm tra thực hiện các nội dung kiểm tra theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng.3. Nội dung kiểm tra: thực hiện theo những nội dung thuộc phạm vi của Cơ quan kiểm tra được quyđịnh tại các quy chuẩn kỹ thuậ ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu có liên quan: