Danh mục tài liệu

Thông tư số 31/2012/TT-NHNN

Số trang: 31      Loại file: pdf      Dung lượng: 299.43 KB      Lượt xem: 17      Lượt tải: 0    
Xem trước 4 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

THÔNG TƯ QUY ĐỊNH VỀ NGÂN HÀNG HỢP TÁC XÃ
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thông tư số 31/2012/TT-NHNN NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -------- ---------------- Số: 31/2012/TT-NHNN Hà Nội, ngày 26 tháng 11 năm 2012 THÔNG TƯ QUY ĐỊNH VỀ NGÂN HÀNG HỢP TÁC XÃCăn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm2010;Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;Căn cứ Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005;Căn cứ Luật Hợp tác xã số 18/2003/QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003;Căn cứ Nghị định số 96/2008/NĐ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ quy địnhchức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;Theo đề nghị của Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng;Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc cấp Giấy phép, tổ chức vàhoạt động, quyền hạn và trách nhiệm của ngân hàng hợp tác xã,Chương 1. QUY ĐỊNH CHUNGĐiều 1. Phạm vi điều chỉnhThông tư này quy định về việc cấp Giấy phép, tổ chức và hoạt động quyền hạn, tráchnhiệm của ngân hàng hợp tác xã; trình tự, thủ tục chuyển đổi Quỹ tín dụng nhân dânTrung ương thành ngân hàng hợp tác xã.Điều 2. Đối tượng áp dụng1. Ngân hàng hợp tác xã.2. Quỹ tín dụng nhân dân.3. Tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc tham gia thành lập, cấp Giấy phép, tổ chức vàhoạt động quyền hạn và trách nhiệm của ngân hàng hợp tác xã.Điều 3. Giải thích từ ngữTrong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:1. Đại hội thành viên đầu tiên là cuộc họp đầu tiên của các thành viên ngân hàng hợp tácxã, có nhiệm vụ thông qua: Điều lệ ngân hàng hợp tác xã; Đề án thành lập ngân hàng hợptác xã; Bầu Chủ tịch và thành viên Hội đồng quản trị, Trưởng ban và thành viên Bankiểm soát nhiệm kỳ đầu tiên; Quyết định các vấn đề khác liên quan đến việc thành lậpngân hàng hợp tác xã.2. Vốn góp xác lập tư cách thành viên là số vốn góp tối thiểu để xác lập tư cách thànhviên khi tham gia ngân hàng hợp tác xã.3. Vốn góp thường niên là số vốn hằng năm mà thành viên phải góp để duy trì tư cáchthành viên.Điều 4. Thẩm quyền cấp Giấy phép1. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây viết tắt là Ngân hàng Nhà nước) là cơ quan cóthẩm quyền xem xét, cấp Giấy phép thành lập và hoạt động (sau đây viết tắt là Giấyphép) đối với ngân hàng hợp tác xã.2. Ngân hàng Nhà nước có quyền từ chối cấp Giấy phép nếu tổ chức đề nghị cấp Giấyphép không đáp ứng các quy định tại Luật các tổ chức tín dụng và Thông tư này.Điều 5. Thời hạn hoạt động, địa bàn hoạt động1. Thời hạn hoạt động của ngân hàng hợp tác xã tối đa là 99 (chín mươi chín) năm.2. Địa bàn hoạt động của ngân hàng hợp tác xã: trên phạm vi lãnh thổ nước cộng hòa xãhội chủ nghĩa Việt Nam.3. Ngân hàng hợp tác xã được thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệpở trong nước; văn phòng đại diện ở nước ngoài sau khi được Ngân hàng Nhà nước chấpthuận bằng văn bản.Điều 6. Tính chất và mục tiêu hoạt độngNgân hàng hợp tác xã là loại hình tổ chức tín dụng được tổ chức theo mô hình hợp tác xãvới mục tiêu chủ yếu là liên kết, bảo đảm an toàn của hệ thống thông qua việc hỗ trợ tàichính và giám sát hoạt động trong hệ thống quỹ tín dụng nhân dân. Hoạt động chủ yếu làđiều hòa vốn và thực hiện các hoạt động ngân hàng đối với thành viên là các quỹ tín dụngnhân dân.Điều 7. Nguyên tắc lập hồ sơ1. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép ngân hàng hợp tác xã phải được lập bằng tiếng Việt.2. Đối với các bản sao giấy tờ, văn bằng phải được chứng thực theo quy định của phápluật.Chương 2. QUY ĐỊNH VỀ CẤP GIẤY PHÉPMỤC I. CẤP GIẤY PHÉP NGÂN HÀNG HỢP TÁC XÃĐiều 8. Điều kiện cấp Giấy phép ngân hàng hợp tác xã1. Có vốn điều lệ tối thiểu bằng mức vốn pháp định theo quy định của Chính phủ tại thờiđiểm đề nghị thành lập.2. Các thành viên là quỹ tín dụng nhân dân và pháp nhân khác phải đáp ứng quy định tạiĐiều 34 Thông tư này.3. Người quản lý, điều hành và thành viên Ban kiểm soát có đủ các tiêu chuẩn, điều kiệntheo quy định tại Luật các tổ chức tín dụng và các Điều 23, 24 và 25 Thông tư này.4. Có Điều lệ phù hợp với quy định tại Luật các tổ chức tín dụng, Luật Hợp tác xã và cácquy định khác của pháp luật có liên quan.5. Có Đề án thành lập, phương án kinh doanh khả thi trong 03 (ba) năm đầu hoạt động.6. Có trụ sở chính, cơ sở vật chất và hệ thống công nghệ, thông tin đảm bảo cho hoạtđộng của ngân hàng hợp tác xã.Điều 9. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép1. Văn bản đề nghị cấp Giấy phép do Chủ tịch Hội đồng quản trị ngân hàng hợp tác xã dựkiến thành lập ký (Phụ lục số 03 Thông tư này).2. Điều lệ ngân hàng hợp tác xã.3. Đề án thành lập ngân hàng hợp tác xã, trong đó nêu rõ:a) Sự cần thiết thành lập ngân hàng hợp tác xã;b) Tên ngân hàng hợp tác ...

Tài liệu có liên quan: