Danh mục tài liệu

Thức ăn chăn nuôi - Xác định hàm lượng tylosin bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao

Số trang: 9      Loại file: doc      Dung lượng: 95.00 KB      Lượt xem: 3      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tham khảo tài liệu thức ăn chăn nuôi - xác định hàm lượng tylosin bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao, nông - lâm - ngư, nông nghiệp phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thức ăn chăn nuôi - Xác định hàm lượng tylosin bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN10TCN TIÊU CHUẨN NGÀNH 10TCN 836 : 2006 Thøc¨nch¨nnu«iX¸c®Þnhhµmlîng tylosinb»ngph¬ngph¸ps¾ckýláng hiÖun¨ngcao Animal feeding stuffs - Determination of content of tylosin by high - performance liquid chromatographic method HÀ NỘI - 2006TIÊU CHUẨN NGÀNH 10 TCN 836 : 2006 Thøc¨nch¨nnu«iX¸c®Þnhhµmlîng tylosinb»ngph¬ngph¸ps¾ckýláng hiÖun¨ngcao Animal feeding stuffs - Determination of content of tylosin by high - performance liquid chromatographic method (Ban hành kèm theo Quyết định số QĐ/BNN-KHCN ngày tháng 12 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)1. Phạm vi áp dụngTiêu chuẩn này áp dụng để phân tích hàm lượng kháng sinh tylosin trong thứcăn chăn nuôi bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC). Giới hạnphát hiện của phương pháp là 0,12mg/kg.2. Tài liệu viện dẫnCác tài liệu viện dẫn sau đây rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đốivới các tài liệu viện dẫn ghi năm ban hành thì áp dụng phiên bản được nêu.Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm ban hành thì áp dụng phiên bảnmới nhất, bao gồm cả các sửa đổi:TCVN 4851 (ISO 3696). Nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm. Yêucầu kỹ thuật và phương pháp thử.ISO 6497:2002 (E). Animal feeding stuffs - Sampling.3. Nguyên tắcTylosin trong mẫu thức ăn chăn nuôi được chiết bằng metanol. Dịch chiếtđược làm sạch bằng cột SPE cyano-propyl và cột nhôm oxit, sau đó tylosinđược tách và định lượng trên hệ thống sắc ký lỏng hiệu năng cao với detectorUV ở bước sóng 280nm.4. Thiết bị, dụng cụ4.1. Máy nghiền mẫu phòng thí nghiệm.4.2. Sàng phòng thí nghiệm, có kích thước lỗ sàng 1,00 mm và 3,00 mm.4.3. Cân phân tích có độ chính xác 0,0001 g.4.4. Cân kỹ thuật có độ chính xác 0,01 g.4.5. Máy ly tâm lạnh có tốc độ 2000 - 4000 vòng/phút, sử dụng ống ly tâm dungtích 50 ml.4.6. ống ly tâm, dung tích 50 ml bằng polypropylen hoặc bằng thuỷ tinh, cónắp đậy. 24.7. Máy nghiền đồng thể (Homogenizer).4.8. Máy lắc tròn hoặc máy lắc ngang có thể đạt tốc độ 250 vòng/phút.4.9. Máy đo pH có độ chính xác đến 0,05 đơn vị.4.10. Bình định mức dung tích 10, 25, 100, 1000 ml.4.11. Pipet tự động điều chỉnh được từ 1ml đến 10 ml.4.12. Micropipet dung tích từ 10 µl đến 100 µl.4.13. Hút dung môi tự động 2 ml, 10 ml, 20 ml.4.14. Máy lắc ống nghiệm (Vortex mixer).4.15. Syranh nhựa 1ml.4.16. Cột chiết pha rắn cycano-propyl, 6ml, 500 mg.4.17. Bình chiết pha rắn (SPE).4.18. Bể siêu âm.4.19. Bơm hút chân không.4.20. Màng lọc syranh có kích thước 0,45 µm.4.21. Lọ nhỏ dựng dịch mẫu chuyên dụng cho HPLC, có nắp vặn PTFE .4.22. Thiết bị trộn mẫu phòng thí nghiệm loại Hobart Model C 100 T hoặctương đương.4.23. Thiết bị chia mẫu:Thiết bị chia đôi hoặc chia tư mẫu: ví dụ như thiết bị chia tư hình nón, thiếtbị chia nhiều ngăn có hệ thống phân hạt hoặc các thiết bị chia khác đảm bảophân chia mẫu thí nghiệm thành mẫu thử đồng nhất4.24. Hộp đựng mẫu có nắp kín.4.25. Hệ thống HPLC gồm có:4.25.1. Máy sắc kí lỏng hiệu năng cao, bình chứa dung môi, hệ thống bơmmẫu, detector UV đặt được ở bước sóng 350nm, máy ghi hoặc bộ tích phân.4.25.2. Cột phân tích HPLC pha đảo có kèm cột bảo vệ Chiều dài 250mm Đường kính trong 4,6mm Hạt nhồi C 18, 5µm hoặc tương đươngCHÚ Ý: có thể sử dụng cột ngắn hơn, ví dụ có chiều dài 120mm-150mm5. Hóa chất và thuốc thử5.1. Hoá chất 3Chỉ sử dụng hoá chất được công nhận đạt chất lượng tinh khiết phân tích vànước cất cấp hạng 1 theo TCVN 4851 (ISO 3696). Các dung môi phải đạtchất lượng để dùng cho phân tích HPLC.5.1.1. Nhôm oxit 90, hoạt hoá.5.1.2. Acetonitrile.5.1.3. Diethylamine5.1.4. N-hexan.5.1.5. Metanol.5.1.6. Acid phosphoric (85%).5.1.7. Acid clohydric.5.1.8. Natri acetat.5.1.9. Kali dihydrophosphat (KH2PO4).5.1.10. Kali hydrophosphat (K2HPO4).5.1.11. Natri hydrophosphat ngậm 2 phân tử nước (Na2HPO4.2H2O).5.1.12. Chất chuẩn tylosin: loại tinh khiết, có kèm theo giấy chứng nhận hàmlượng.5.2. Thuốc thử5.2.1. Dung dịch đệm acetat 0,15M, pH 5,5Cân 12,30 g natri acetate vào ống đong 1000ml. Thêm 900 ml nước cất đến khihòa tan hết. Điều chỉnh pH đến 5,5 bằng dung dịch axit clohydric 1N. Thêmnước đến 1000 ml.5.2.2. Dung dịch đệm phosphat 0,06M, pH 8,0Hòa tan 9,08 g kali dihydrophosphat bằng nước cất vào bình định mức 1000mlvà thêm nước cất đến vạch mức, trộn đều (dung dịch I).Hòa tan 11,88 g natri hydrophosphat ngậm 2 phân tử nước bằng nước cất vàobình định mức 1000ml và thêm nước cất đến vạch mức, trộn đều (dung dịchII).Trộn 5,5 ml dung dịch I và 94,5 ml dung dịch II để được 100 ml dung dịchđệm phosphat 0,06 M, pH 8,0.5.2.3. Pha động AHòa tan 8,71 g kali dihydrophosphat bằng 900 ml nước cất. Điều chỉnh pHđến 2,5 bằng dung dịch acid phosphoric 85%. Thêm nước vừa đủ 1000 ml.Pha động A được chuẩn bị bằng cách trộn dung dịch này với acetonitrile theotỷ lệ thể tích 80:20. Sau đó lọc hỗn hợp dung dịch thu được qua phễu hútchân không với màng lọc có kích thước lỗ 0,45 µm, siêu âm đuổi khí ở nhiệtđộ thường trong 30 phút. 45.2.4. Dung dịch chuẩn5.2.4.1. Dung dịch chuẩn gốc 1000µg/ml: Cân 28,25 mg chính xác đến 0,1mgchất chuẩn tylosin vào bình định mức 25ml (lượng cân được điều chỉnh theohàm lượng tylosin ghi trong giấy chứng nhận), hòa tan và định mức bằngmetanol. Các dung dịch chuẩn gốc bảo quản ở 40C có thể sử dụng được ...