
Thức ăn trong nuôi trồng thủy sản - Phạm Thị Khanh
Số trang: 58
Loại file: ppt
Dung lượng: 957.50 KB
Lượt xem: 12
Lượt tải: 0
Xem trước 6 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Thủy sản là một thuật ngữ chỉ chung về những nguồn lợi, sản vật đem lại cho con người từ môi trường nước và được con người khai thác, nuôi trồng thu hoạch sử dụng làm thực phẩm, nguyên liệu hoặc bày bán trên thị trường.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thức ăn trong nuôi trồng thủy sản - Phạm Thị Khanh THỨC ĂN TRONG NUÔI TRỒNG THỦY SẢN1 Bộ môn Dinh dưỡng và Thức4/25/11 ủy sản - Khoa Nuôi trồng th ủy sản 0 ăn th 1. Khái niệm chung“Thức ăn là vật chất chứa các thành phần dinh dưỡng mà động vật có thể ăn, tiêu hóa và hấp thu được các chất dinh dưỡng đó để duy trì sự sống, xây dựng cấu trúc cơ thể” Phạm Thị Khanh - NTU 04/25/112 Tầm quan trọng của thức ăn Thức ăn và cách cho ăn là một vấn đề quan trọng - nhất trong tất cả các mô hình nuôi thủy sản thâm canh. Chi phí thức ăn chiếm 40-60% tổng chi phí. - Hiệu quả sản xuất phụ thuộc vào việc lựa chọn - thức ăn và cách cho ăn. Phạm Thị Khanh - NTU 04/25/113 II. Phân loại thức ăn Phân loại dựa theo hàm lượng chất xơ và Protein 1. * Thức ăn thô: Có hàm lượng chất xơ chiếm 25-30% khối lượng khô. Nguồn gốc: Từ thực vật hoặc các các phụ phẩm từ các sản phẩm nông nghiệp. Phạm Thị Khanh - NTU 04/25/114 *Thức ăn tinh: Hàm lượng protein trên 20% khối lượng vật chất khô. Tỷ lệ chất xơ thấp và hàm lượng chất tinh cao. Nguồn gốc: Động vật ( bột cá, bột tôm…), Thực vật ( bột đậu nành, bột đậu phộng…) Phạm Thị Khanh - NTU 04/25/115 II. Phân loại thức ăn 2. Phân loại dựa theo thành phần dinh dưỡng. 2.1. Thức ăn giàu năng lượng: Khi ôxy hoá hoàn toàn sẽ cho năng lượng cao. Có hàm lượng tinh bột chiếm 2/3 khối lượng hạt Nguồn gốc: Từ các cây họ đậu, hạt có dầu hoặc các phụ phẩm từ các cây này Phạm Thị Khanh - NTU 04/25/116 Giá trị dinh dưỡng của nguyên liệu Tro N Protein Lipid GE NFEĐậu nành 8 7 45 3 16 38Bột mì 1 12 72 0 22 20Bột bắp 1 9 58 0 22 34 Phạm Thị Khanh - NTU 04/25/117 II. Phân loại thức ăn2.2. Thức ăn giàu Protein: Gồm 2 loại- Nguồn gốc động vật: Có hàm lượng Protein tương đối cao, từ 27-85% khối lượng vật chất khô.- Nguồn gốc thực vật: Có hàm lượng Protein thô từ 20- 45% khối lượng vật chất khô Phạm Thị Khanh - NTU 04/25/118 Giá trị dinh dưỡng của nguyên liệu Tro N Protein Lipid GE NFEBột cá 14 11 68 10 20 2Bột đầu tôm 22 9 58 9 19 11Bột lông vũ 3 12 74 10 22 1Bột gia cầm 14 9 57 17 21 6Bột đậu nành 8 7 45 3 16 38 Phạm Thị Khanh - NTU 04/25/11 9 Thức ăn tự nhiên III. Thức ăn nhân tạo IV. Phạm Thị Khanh - NTU 04/25/1110 Thức ăn tự nhiên Thực vật phù du (tảo đơn bào, đa bào), vi - khuẩn, nấm, ấu trùng côn trùng…gọi chung là thức ăn tươi sống Chủ yếu sử dụng trong nuôi Quảng canh - Là yếu tố quyết định sụ thành công của quá - trình ương giống Phạm Thị Khanh - NTU 04/25/1111 Tảo đơn bào Là mắt xích đầu tiên trong chuỗi thức ăntrong - thủy vực Giàu dinh dưỡng (Pr 70%, Spirulina), giàu acid - béo không no (25-60%) Có trên 40 loại được phân lập - Phạm Thị Khanh - NTU 04/25/1112 Ngăn cản ánh áng Làm cho quá trình thay đổi nhiệt độ diễn ra từ từ làm cho ĐVTS không bị sốc Tôm lột xác Làm môi trường ổn định Phạm Thị Khanh - NTU 04/25/1113 THỨC ĂN NHÂN TẠO Phạm Thị Khanh - NTU 04/25/1114 Khái niệm Thức ăn nhân tạo là thức ăn do con người làm ra cung cấp cho động vật thủy sản. Thường được phối hợp từ nhiều nguồn nguyên liệu - Gồm: Thức ăn tự chế (tự các gia đình làm ra để cung cấp - cho ĐVTS), thức ăn viên (nuôi trong quy mô công nghiệp) Phạm Thị Khanh - NTU 04/25/1115 IV. Thức ăn nhân tạo H ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thức ăn trong nuôi trồng thủy sản - Phạm Thị Khanh THỨC ĂN TRONG NUÔI TRỒNG THỦY SẢN1 Bộ môn Dinh dưỡng và Thức4/25/11 ủy sản - Khoa Nuôi trồng th ủy sản 0 ăn th 1. Khái niệm chung“Thức ăn là vật chất chứa các thành phần dinh dưỡng mà động vật có thể ăn, tiêu hóa và hấp thu được các chất dinh dưỡng đó để duy trì sự sống, xây dựng cấu trúc cơ thể” Phạm Thị Khanh - NTU 04/25/112 Tầm quan trọng của thức ăn Thức ăn và cách cho ăn là một vấn đề quan trọng - nhất trong tất cả các mô hình nuôi thủy sản thâm canh. Chi phí thức ăn chiếm 40-60% tổng chi phí. - Hiệu quả sản xuất phụ thuộc vào việc lựa chọn - thức ăn và cách cho ăn. Phạm Thị Khanh - NTU 04/25/113 II. Phân loại thức ăn Phân loại dựa theo hàm lượng chất xơ và Protein 1. * Thức ăn thô: Có hàm lượng chất xơ chiếm 25-30% khối lượng khô. Nguồn gốc: Từ thực vật hoặc các các phụ phẩm từ các sản phẩm nông nghiệp. Phạm Thị Khanh - NTU 04/25/114 *Thức ăn tinh: Hàm lượng protein trên 20% khối lượng vật chất khô. Tỷ lệ chất xơ thấp và hàm lượng chất tinh cao. Nguồn gốc: Động vật ( bột cá, bột tôm…), Thực vật ( bột đậu nành, bột đậu phộng…) Phạm Thị Khanh - NTU 04/25/115 II. Phân loại thức ăn 2. Phân loại dựa theo thành phần dinh dưỡng. 2.1. Thức ăn giàu năng lượng: Khi ôxy hoá hoàn toàn sẽ cho năng lượng cao. Có hàm lượng tinh bột chiếm 2/3 khối lượng hạt Nguồn gốc: Từ các cây họ đậu, hạt có dầu hoặc các phụ phẩm từ các cây này Phạm Thị Khanh - NTU 04/25/116 Giá trị dinh dưỡng của nguyên liệu Tro N Protein Lipid GE NFEĐậu nành 8 7 45 3 16 38Bột mì 1 12 72 0 22 20Bột bắp 1 9 58 0 22 34 Phạm Thị Khanh - NTU 04/25/117 II. Phân loại thức ăn2.2. Thức ăn giàu Protein: Gồm 2 loại- Nguồn gốc động vật: Có hàm lượng Protein tương đối cao, từ 27-85% khối lượng vật chất khô.- Nguồn gốc thực vật: Có hàm lượng Protein thô từ 20- 45% khối lượng vật chất khô Phạm Thị Khanh - NTU 04/25/118 Giá trị dinh dưỡng của nguyên liệu Tro N Protein Lipid GE NFEBột cá 14 11 68 10 20 2Bột đầu tôm 22 9 58 9 19 11Bột lông vũ 3 12 74 10 22 1Bột gia cầm 14 9 57 17 21 6Bột đậu nành 8 7 45 3 16 38 Phạm Thị Khanh - NTU 04/25/11 9 Thức ăn tự nhiên III. Thức ăn nhân tạo IV. Phạm Thị Khanh - NTU 04/25/1110 Thức ăn tự nhiên Thực vật phù du (tảo đơn bào, đa bào), vi - khuẩn, nấm, ấu trùng côn trùng…gọi chung là thức ăn tươi sống Chủ yếu sử dụng trong nuôi Quảng canh - Là yếu tố quyết định sụ thành công của quá - trình ương giống Phạm Thị Khanh - NTU 04/25/1111 Tảo đơn bào Là mắt xích đầu tiên trong chuỗi thức ăntrong - thủy vực Giàu dinh dưỡng (Pr 70%, Spirulina), giàu acid - béo không no (25-60%) Có trên 40 loại được phân lập - Phạm Thị Khanh - NTU 04/25/1112 Ngăn cản ánh áng Làm cho quá trình thay đổi nhiệt độ diễn ra từ từ làm cho ĐVTS không bị sốc Tôm lột xác Làm môi trường ổn định Phạm Thị Khanh - NTU 04/25/1113 THỨC ĂN NHÂN TẠO Phạm Thị Khanh - NTU 04/25/1114 Khái niệm Thức ăn nhân tạo là thức ăn do con người làm ra cung cấp cho động vật thủy sản. Thường được phối hợp từ nhiều nguồn nguyên liệu - Gồm: Thức ăn tự chế (tự các gia đình làm ra để cung cấp - cho ĐVTS), thức ăn viên (nuôi trong quy mô công nghiệp) Phạm Thị Khanh - NTU 04/25/1115 IV. Thức ăn nhân tạo H ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
thức ăn thủy sản chế biến các loại thuỷ sản các bệnh về tôm dự án nuôi trồng thủy sản kỹ thuật nuôi cá nuôi trồng thủy sản thức ăn thủy sản tài liệu ngành thủy sản chăm sóc thủy sản dinh dưỡng trong nuôi thủy sảnTài liệu có liên quan:
-
78 trang 369 3 0
-
Tổng quan về việc sử dụng Astaxanthin trong nuôi trồng thủy sản
10 trang 308 0 0 -
Thông tư số 08/2019/TT-BNNPTNT
7 trang 264 0 0 -
2 trang 233 0 0
-
225 trang 232 0 0
-
Tìm hiểu các kỹ thuật nuôi trồng thuỷ sản (Tập 1): Phần 1
66 trang 206 0 0 -
Triển khai chương trình phát triển bền vững quốc gia trong ngành thủy sản
7 trang 191 0 0 -
13 trang 189 0 0
-
91 trang 184 0 0
-
7 trang 175 0 0
-
8 trang 170 0 0
-
56 trang 164 0 0
-
Luận văn: Kích thích sinh sản nhân tạo cá mè vinh bằng một số phương pháp khác nhau
21 trang 163 0 0 -
Đề thi kết thúc học phần học kì 1 môn Bệnh thủy sản năm 2019-2020 có đáp án - Trường ĐH Đồng Tháp
3 trang 149 0 0 -
66 trang 148 0 0
-
41 trang 144 0 0
-
11 trang 143 0 0
-
119 trang 141 0 0
-
HIỆN TRẠNG VÀ XU HƯỚNG PHÁT TRIỂN NGHỀ NUÔI ĐỘNG VẬT THÂN MỀM Ở VIỆT NAM
11 trang 126 0 0 -
105 trang 125 3 0