THỰC HÀNH : HÌNH THỨC KẾ TOÁN NHẬT KÝ-SỔ CÁI
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 138.64 KB
Lượt xem: 13
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Trong tháng 01 năm 200N có một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau: (đvt: triệu đồng) a. Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt : 100 b. Trả nợ vay ngắn hạn bằng chuyển khoản, DN đã nhận giấy báo nợ , số tiền: 75
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
THỰC HÀNH : HÌNH THỨC KẾ TOÁN NHẬT KÝ-SỔ CÁI THỰC HÀNH : HÌNH THỨC KẾ TOÁN NHẬT KÝ-SỔ CÁIBÀI 1 : Đơn vị X hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, áp dụng tínhthuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong tháng 01/200N có t ình hình sau (đơn vị tính: trđ) 1. Số dư một số tài khoản vào cuối ngày 31/12/200N-1 Tiền mặt 6. Hao mòn tài sản cố định HH 1. 115 1260 Tiền gửi ngân hàng 7. Vay ngắn hạn 2. 400 275 Phải thu của khách hàng 8. Phải trả người bán 3. 300 405 9. Nguồn vốn kinh doanh 4. Hàng hóa 365 3500 Tài sản cố định hữu hình 10. Lợi nhuận chưa phân phối 5. 4560 300 2. Trong tháng 01 năm 200N có một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau: (đvt: triệu đồng) a. Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt : 100 b. Trả nợ vay ngắn hạn bằng chuyển khoản, DN đã nhận giấy báo nợ , số tiền: 75 c. Xuất tiền mặt trả tiền mua hàng hóa (chưa tính thuế GTGT): 50, thuế GTGT : 5 d. Nhận được giấy báo có ngân hàng về khoản nợ do khách hàng thanh toán: 200 e. Nhận được giấy báo nợ ngân hàng về khoản nợ thanh toán cho người bán: 80 Yêu cầu : 1. Thiết kế sổ NHẬT KÝ- SỔ CÁI vào một sheet của bảng tính, ghi số dư các tài khoản cuối ngày 31/12/200N-1 vào số dư đầu ngày 01/01/200N. 2. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên và ghi vào sổ NHẬT KÝ –SỔ CÁI phần NHẬT KÝ. 3. Thiết kế công thức để số liệu tự động chuyển từ phần NHẬT KÝ vào phần SỔ CÁI. 4. Thiết kế công thức : “Cộng phát sinh” & “Số dư cuối kỳ” 5. Thiết kế công thức tự kiểm tra tính chính xác của số phát sinh và số dư cuối kỳ. 6. Chuyển sổ NHẬT KÝ –SỔ CÁI sang tháng 02/200N. 7. Thiết kế sổ quỹ trên một sheet khác của cùng bảng tính với NKSC, kế tiếp, thiết kế công thức để số liệu tự động chuyển từ NKSC sang sổ quỹ và chuyển SỔ QUỸ sang tháng 02/200N. 8. Thiết kế: Bảng cân đối kế toán trên một sheet khác của cùng bảng tính với NKSC, kế tiếp, thiết kế công thức để số liệu tự động chuyển từ NKSC sang Bảng cân đố i kế toán và chuyển Bảng cân đối kế toán sang tháng 02/200N. 9. Thiết kế: BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH trên một sheet khác của cùng bảng tính với NKSC, kế tiếp, thiết kế công thức để số liệu tự động chuyển từ NKSC sang BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH và chuyển BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH sang tháng 02/200N.BÀI 2 : Đơn vị X hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, áp dụng tínhthuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong tháng 02/200N có t ình hình sau (đơn vị tính: trđ) 1. Mua một số NVL, giá mua chưa tính thuế GTGT : 300, thuế suất GTGT được khấu trừ : 10%, chưa trả tiền người bán. 2. Xuất NVL dùng cho SXSP: 200, dùng cho quản lý và phục vụ tại phân xưởng : 50 3. Tiền lương phải trả cho CNSX: 100, bộ phận quản lý phân xưởng : 20 4. Trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và kinh phí công đoàn tính vào chi phí sản xuất 19, tính vào chi phí sản xuất chung : 3,8 5. Trích khấu hao tài sản cố định hữu hình tại phân xưởng sản xuất :5. 6. Nhập kho 100 sản phẩm . Biết rằng : Sản phẩm dơ dang đầu kỳ bằng 0 và cuối kỳ 2,5Yêu cầu : 1 Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên. 1. Dựa trên cơ sở định khoản, ghi vào sổ NHẬT KÝ –SỔ CÁI phần NHẬT KÝ. 2. Thiết kế công thức kết chuyển chi phí và tính giá thành của tổng số thành phẩm nhập kho 3. Quan sát và kiểm tra số liệu chuyển tự động từ phần NHẬT KÝ của sổ NHẬT KÝ –SỔ CÁI 4. vào phần SỔ CÁI, SỔ QUỸ VÀ CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH. 5. Chuyển các sổ và báo cáo tài chính sang tháng 03/200N.BÀI 3 : Đơn vị X hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, áp dụng tínhthuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong tháng 03/200N có t ình hình sau (đơn vị tính: trđ) 1. Xuất bán một số hàng hóa cho người mua, giá vốn : 100, giá bán chưa tính thuế GTGT : 180, thuế suất thuế GTGT : 10%, người mua chưa trả tiền, nhưng đã chấp nhận thanh toán. 2. Xuất bao bì đóng gói sản phẩm tiêu thụ, số tiền : 5 3. Tiền lương phải trả cho bộ phận bán hàng :10, bộ phận quản lý doanh nghiệp : 18 4. Trích BHXH, BHYT & KPCĐ tính vào chi phí bán hàng theo chế độ. 5. Trích khấu hao tài sản cố định hữu hình của bộ phận bán hàng : 4, bộ phận quản lý doanh nghiệp : 7. 6. Chi phí khác chi bằng tiền mặt dùng cho bộ phận bán hàng : 2, dùng cho quản lý DN: 5Yêu cầu : Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên. 6. Dựa trên cơ sở định khoản, ghi vào sổ NHẬT KÝ –SỔ CÁI phần NHẬT KÝ. 7. Thiết kế công thức kết chuyển chi phí và tính giá thành của tổng số thành phẩm nhập kho 8. Quan sát và kiểm tra số liệu chuyển tự động từ phần NHẬT KÝ của sổ NHẬT KÝ –SỔ CÁI 9. vào phần SỔ CÁI, SỔ QUỸ VÀ CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH. 10. Chuyển các sổ và báo cáo tài chính sang tháng 03/200N.PHẦN THỰC HÀNH : HÌNH THỨC CHỨNG TỪ GHI SỔBÀI 4:: Đơn vị X hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, áp dụng tính thuếGTGT theo phương pháp khấu trừ, trong tháng 01/200N có t ình hình sau (đơn vị tính: trđ) ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
THỰC HÀNH : HÌNH THỨC KẾ TOÁN NHẬT KÝ-SỔ CÁI THỰC HÀNH : HÌNH THỨC KẾ TOÁN NHẬT KÝ-SỔ CÁIBÀI 1 : Đơn vị X hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, áp dụng tínhthuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong tháng 01/200N có t ình hình sau (đơn vị tính: trđ) 1. Số dư một số tài khoản vào cuối ngày 31/12/200N-1 Tiền mặt 6. Hao mòn tài sản cố định HH 1. 115 1260 Tiền gửi ngân hàng 7. Vay ngắn hạn 2. 400 275 Phải thu của khách hàng 8. Phải trả người bán 3. 300 405 9. Nguồn vốn kinh doanh 4. Hàng hóa 365 3500 Tài sản cố định hữu hình 10. Lợi nhuận chưa phân phối 5. 4560 300 2. Trong tháng 01 năm 200N có một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau: (đvt: triệu đồng) a. Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt : 100 b. Trả nợ vay ngắn hạn bằng chuyển khoản, DN đã nhận giấy báo nợ , số tiền: 75 c. Xuất tiền mặt trả tiền mua hàng hóa (chưa tính thuế GTGT): 50, thuế GTGT : 5 d. Nhận được giấy báo có ngân hàng về khoản nợ do khách hàng thanh toán: 200 e. Nhận được giấy báo nợ ngân hàng về khoản nợ thanh toán cho người bán: 80 Yêu cầu : 1. Thiết kế sổ NHẬT KÝ- SỔ CÁI vào một sheet của bảng tính, ghi số dư các tài khoản cuối ngày 31/12/200N-1 vào số dư đầu ngày 01/01/200N. 2. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên và ghi vào sổ NHẬT KÝ –SỔ CÁI phần NHẬT KÝ. 3. Thiết kế công thức để số liệu tự động chuyển từ phần NHẬT KÝ vào phần SỔ CÁI. 4. Thiết kế công thức : “Cộng phát sinh” & “Số dư cuối kỳ” 5. Thiết kế công thức tự kiểm tra tính chính xác của số phát sinh và số dư cuối kỳ. 6. Chuyển sổ NHẬT KÝ –SỔ CÁI sang tháng 02/200N. 7. Thiết kế sổ quỹ trên một sheet khác của cùng bảng tính với NKSC, kế tiếp, thiết kế công thức để số liệu tự động chuyển từ NKSC sang sổ quỹ và chuyển SỔ QUỸ sang tháng 02/200N. 8. Thiết kế: Bảng cân đối kế toán trên một sheet khác của cùng bảng tính với NKSC, kế tiếp, thiết kế công thức để số liệu tự động chuyển từ NKSC sang Bảng cân đố i kế toán và chuyển Bảng cân đối kế toán sang tháng 02/200N. 9. Thiết kế: BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH trên một sheet khác của cùng bảng tính với NKSC, kế tiếp, thiết kế công thức để số liệu tự động chuyển từ NKSC sang BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH và chuyển BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH sang tháng 02/200N.BÀI 2 : Đơn vị X hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, áp dụng tínhthuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong tháng 02/200N có t ình hình sau (đơn vị tính: trđ) 1. Mua một số NVL, giá mua chưa tính thuế GTGT : 300, thuế suất GTGT được khấu trừ : 10%, chưa trả tiền người bán. 2. Xuất NVL dùng cho SXSP: 200, dùng cho quản lý và phục vụ tại phân xưởng : 50 3. Tiền lương phải trả cho CNSX: 100, bộ phận quản lý phân xưởng : 20 4. Trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và kinh phí công đoàn tính vào chi phí sản xuất 19, tính vào chi phí sản xuất chung : 3,8 5. Trích khấu hao tài sản cố định hữu hình tại phân xưởng sản xuất :5. 6. Nhập kho 100 sản phẩm . Biết rằng : Sản phẩm dơ dang đầu kỳ bằng 0 và cuối kỳ 2,5Yêu cầu : 1 Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên. 1. Dựa trên cơ sở định khoản, ghi vào sổ NHẬT KÝ –SỔ CÁI phần NHẬT KÝ. 2. Thiết kế công thức kết chuyển chi phí và tính giá thành của tổng số thành phẩm nhập kho 3. Quan sát và kiểm tra số liệu chuyển tự động từ phần NHẬT KÝ của sổ NHẬT KÝ –SỔ CÁI 4. vào phần SỔ CÁI, SỔ QUỸ VÀ CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH. 5. Chuyển các sổ và báo cáo tài chính sang tháng 03/200N.BÀI 3 : Đơn vị X hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, áp dụng tínhthuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong tháng 03/200N có t ình hình sau (đơn vị tính: trđ) 1. Xuất bán một số hàng hóa cho người mua, giá vốn : 100, giá bán chưa tính thuế GTGT : 180, thuế suất thuế GTGT : 10%, người mua chưa trả tiền, nhưng đã chấp nhận thanh toán. 2. Xuất bao bì đóng gói sản phẩm tiêu thụ, số tiền : 5 3. Tiền lương phải trả cho bộ phận bán hàng :10, bộ phận quản lý doanh nghiệp : 18 4. Trích BHXH, BHYT & KPCĐ tính vào chi phí bán hàng theo chế độ. 5. Trích khấu hao tài sản cố định hữu hình của bộ phận bán hàng : 4, bộ phận quản lý doanh nghiệp : 7. 6. Chi phí khác chi bằng tiền mặt dùng cho bộ phận bán hàng : 2, dùng cho quản lý DN: 5Yêu cầu : Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên. 6. Dựa trên cơ sở định khoản, ghi vào sổ NHẬT KÝ –SỔ CÁI phần NHẬT KÝ. 7. Thiết kế công thức kết chuyển chi phí và tính giá thành của tổng số thành phẩm nhập kho 8. Quan sát và kiểm tra số liệu chuyển tự động từ phần NHẬT KÝ của sổ NHẬT KÝ –SỔ CÁI 9. vào phần SỔ CÁI, SỔ QUỸ VÀ CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH. 10. Chuyển các sổ và báo cáo tài chính sang tháng 03/200N.PHẦN THỰC HÀNH : HÌNH THỨC CHỨNG TỪ GHI SỔBÀI 4:: Đơn vị X hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, áp dụng tính thuếGTGT theo phương pháp khấu trừ, trong tháng 01/200N có t ình hình sau (đơn vị tính: trđ) ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
giáo án cao đẳng giáo trình cao đẳng giáo án đại học giáo trình đại học hướng dẫn dạy và học hướng dẫn giáo dục đại họcTài liệu có liên quan:
-
Giáo trình phân tích một số loại nghiệp vụ mới trong kinh doanh ngân hàng quản lý ngân quỹ p5
7 trang 482 0 0 -
MARKETING VÀ QUÁ TRÌNH KIỂM TRA THỰC HIỆN MARKETING
6 trang 323 0 0 -
QUY CHẾ THU THẬP, CẬP NHẬT SỬ DỤNG CƠ SỞ DỮ LIỆU DANH MỤC HÀNG HÓA BIỂU THUẾ
15 trang 230 1 0 -
BÀI GIẢNG KINH TẾ CHÍNH TRỊ MÁC - LÊNIN - TS. NGUYỄN VĂN LỊCH - 5
23 trang 225 0 0 -
Giáo trình hướng dẫn phân tích các thao tác cơ bản trong computer management p6
5 trang 221 0 0 -
Giáo trình chứng khoán cổ phiếu và thị trường (Hà Hưng Quốc Ph. D.) - 4
41 trang 218 0 0 -
HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG - NGÂN HÀNG ĐỀ THI HẾT HỌC PHẦN HỌC PHẦN: TOÁN KINH TẾ
9 trang 215 0 0 -
BÀI GIẢNG LÝ THUYẾT MẠCH THS. NGUYỄN QUỐC DINH - 1
30 trang 196 0 0 -
Giáo trình phân tích giai đoạn tăng lãi suất và giá trị của tiền tệ theo thời gian tích lũy p10
5 trang 174 0 0 -
SỰ DỤNG MÁY TÍNH HIỆU QUẢ - CÁC BÀI KHỞI ĐỘNG
3 trang 163 0 0