Danh mục

Thực hành và một số yếu tố liên quan tới thực hành sử dụng thuốc bảo vệ thực vật của người dân tộc thiểu số trồng cam, quýt tại huyện Bạch Thông, tỉnh Bắc Kạn năm 2018

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 330.73 KB      Lượt xem: 13      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Nghiên cứu này được thực hiện nhằm mô tả mô tả thực hành sử dụng thuốc BVTV của người dân tộc thiểu số trồng cam, quýt tại huyện Bạch Thông, tỉnh Bắc Kạn năm 2018 và một số yếu tố liên quan.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thực hành và một số yếu tố liên quan tới thực hành sử dụng thuốc bảo vệ thực vật của người dân tộc thiểu số trồng cam, quýt tại huyện Bạch Thông, tỉnh Bắc Kạn năm 2018 TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 478 - THÁNG 5 - SỐ 1 - 2019lệ NB hài lòng trong chăm sóc chung của điều chăm sóc điều dưỡng qua 8 tiểu mục là 79,1%.dưỡng tại nghiên cứu của chúng tôi cao hơn so Trong đó cao nhất ở tiểu mục hài lòng với thái độ,với nghiên cứu của tác giả Nigussie Tadesse kỹ năng giao tiếp của điều dưỡng với người bệnh,Sharew với mức độ hài lòng chung là 64,7%[5]. bác sỹ (97,6%), thấp nhất ở tiểu mục hài lòngSự khác biệt này có thể là do trong nghiên cứu chăm sóc điều dưỡng sau khi can thiệp (92,9%).của chúng tôi, tiêu chí đánh giá sự hài lòng củabệnh nhân khắt khe hơn so với các nghiên cứu ở TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Thrasher C. and Purc-Stephenson R.J., Patientnhóm có tỷ lệ cao hơn. Cụ thể, trong nghiên cứu satisfaction with nurse practitioner care innày, người bệnh phải cảm thấy hài lòng ở tất cả emergency departments in Canada. J Am Acad48 mục nhỏ trong 8 tiểu mục, điều này cũng lý Nurse Pract, 2008. 20(5).giải cho việc tỷ lệ hài lòng rất cao ở từng tiểu 2. Nguyễn Hoa Pháp, Mức độ hài lòng của người bệnh điều trị nội trú về chăm sóc điều dưỡng tạimục đều từ 90% trở lên nhưng tỷ lệ hài lòng trung tâm tim mạch Bệnh viện Đại học Y Hà Nội.chung lại chỉ khoảng 79,1%. Lý do là bởi những 2016, Đại học y Hà Nội: Luận văn Thạc sỹ Quản lýNB hài lòng ở tiểu mục này nhưng lại không hài Bệnh viện.(6)lòng ở tiểu mục khác dẫn tới sự chệnh lệch đó. 3. Đào Thanh Lam, Khảo sát sự hài lòng của người bệnh về dịch vụ chăm dóc điều dưỡng tại BệnhỞ nhóm có tỷ lệ thấp hơn có nghiên cứu của tác viện Y học Cổ truyền Trung ương 2016, Đại học ygiả Nigussie Tadesse Sharew thực hiện tại Hà Nội: Khoá luận tốt nghiệp Cử nhân y khoa.Ethiopia có thể lý giải do sự khác biệt về trình độ 4. Bộ Y tế, Công văn Số: 1334/KCB-QLCL về việcchuyên môn của đội ngũ điều dưỡng cũng như hướng dẫn kiểm tra, đánh giá chất lượng bệnh viện. 2015: Hà Nội.sự đáp ứng dịch vụ y tế của bệnh viện nước này. 5. Trần Thị Cẩm Tú, Bùi Đức Phú, and Trần Thị Tuy tỷ lệ hài lòng chung còn thấp so với Xuân Hương và cộng sự, Nghiên cứu sự hàinhiều nghiên cứu khác nhưng khi được khảo sát lòng của người bệnh về công tác khám chữa bệnhvề việc quay trở lại điều trị cho lần tiếp theo thì tại bệnh viện Trung ương Huế năm 2012. Tạp chí y100% bệnh nhân đều đã chọn viện Tim Hà Nội. học thực hành, 2014. 903(1): p. 54-57. 6. Trần Sỹ Thắng, Nguyễn Hồng Lam, andĐiều này cho thấy được sự tin tưởng của NB vào Trương Thị Như, Khảo sát hài lòng của bệnhđội ngũ nhân viên y tế nói chung và sự chăm sóc nhân nội trú đối với sự phục vụ của điều dưỡng tạiđiều dưỡng nói riêng. Bệnh viện đa khoa tỉnh Hà Tĩnh. 2016: Hà Tĩnh. 7. Sharew, N.T., et al., Investigating admittedV. KẾT LUẬN patients satisfaction with nursing care at Debre Tỷ lệ hài lòng về dịch vụ y tế chung của bệnh Berhan Referral Hospital in Ethiopia: a cross- sectional study. 2018. 8(5): p. e021107.viện khá cao (90,0%), tỷ lệ hài lòng chung với THỰC HÀNH VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN TỚI THỰC HÀNHSỬ DỤNG THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT CỦA NGƯỜI DÂN TỘC THIỂU SỐTRỒNG CAM, QUÝT TẠI HUYỆN BẠCH THÔNG, TỈNH BẮC KẠN NĂM 2018 Vũ Hữu Tuyên1, Trần Thị Tuyết Hạnh2TÓM TẮT Thông, tỉnh Bắc Kạn năm 2018 và một số yếu tố liên quan. Kết quả nghiên cứu cho thấy trung bình điểm 37 Nhiều loại thuốc bảo vệ thực vật (BVTV) thường thực hành của ĐTNC là 14,6 (điểm tối đa: 23), trongđộc hại với sức khoẻ con người và có nguy cơ cao gây đó ĐTNC có điểm thực hành thấp nhất là 7 và caoô nhiễm môi trường sinh thái nếu không được quản lý nhất là 20. Phân tích mô hình hồi quy tuyến tính chochặt chẽ và sử dụng đúng cách. Nghiên cứu mô tả cắt thấy, có mối liên quan giữa kiến thức, địa điểm, trìnhngang sử dụng phương pháp nghiên cứu định lượng độ học vấn, nhóm dân tộc và thực hành sử dụngtrên 385 đối tượng kết hợp định tính. Mục tiêu nghiên thuốc BVTV an toàn (p < 0,05). Khuyến nghị chocứu là mô tả thực hành sử dụng thuốc BVTV của chính quyền địa phương là cần quy hoạch, xây dựngngười dân tộc thiểu số trồng cam, quýt tại huyện Bạch các điểm thu gom, xử lý vỏ bao bì thuốc BVTV, tăng cường sử dụng biện pháp thay thế thuốc BVTV như sử1Trung ương Hội Chữ thập đỏ Việt Nam dụng máy cắt cỏ, áp dụng mô hình trồng cây ăn quả2Trường Đại học Y tế Công cộng ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu có liên quan: