Thực trạng sử dụng kháng đông ở bệnh nhân rung nhĩ không do bệnh van tim đến khám tại Bệnh viện Đại học Y Thái Bình
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 303.80 KB
Lượt xem: 19
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày đánh giá thực trạng sử dụng thuốc kháng đông ở bệnh nhân rung nhĩ không do bệnh van tim tại bệnh viện Đại học Y Thái Bình. Phương pháp nghiên cứu: nghiên cứu mô tả cắt ngang ở 51 BN rung nhĩ không do bệnh van tim đến khám tại bệnh viện Đại học Y Thái Bình.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thực trạng sử dụng kháng đông ở bệnh nhân rung nhĩ không do bệnh van tim đến khám tại Bệnh viện Đại học Y Thái Bình vietnam medical journal n01 - JUNE - 2022 phương pháp: tuân thủ tiêu chuẩn chọn mẫu, đo 4. Hoàng Thị Mai Hoa (2012), Nghiên cứu một số đạc, thu thập số liệu theo đúng phương pháp chỉ số sinh học hình thể của học sinh Trường THCS xã Lam Hạ, thành phố Phủ Lý, Hà Nam, Luận văn thống kê y học bằng phần mềm SPSS 18.0. thạc sĩ sinh học thực nghiệm, Trường Đại học khoa Chúng tôi ghi nhận các kết quả sau: học tự nhiên Hà Nội, Hà Nội. - Các số đo cân nặng, chiều cao đứng, vòng 5. Nguyễn Thị Thu Hiền, Nguyễn Thị Thúy Hiệp ngực 1, vòng ngực 2, vòng ngực 3 đều tăng dần (2015), “Nghiên cứu một số chỉ số thể lực của học sinh trung học cơ sở ở tỉnh Bình Dương”, Tạp theo lứa tuổi, ở nam cao hơn nữ. chí Đại học Thủ Dầu Một, 6 (25). - Chỉ số Pignet trong nghiên cứu của chúng 6. Mai Văn Hưng, Trần Long Giang (2013), tôi ở mức rất yếu là nhiều như vậy chiều cao “Nghiên cứu một số đặc điểm nhân trắc cơ bản đứng của trẻ ngày càng được cải thiện. của học sinh trung học phổ thông tại Hà Nội”, Tạp chí Khoa học Đại học Quốc gia Hà Nội, 29 (1), TÀI LIỆU THAM KHẢO tr.39-47. 1. Vi Văn An, et al. (2010),Cộng đồng các dân tộc 7. Trần Thị Loan, Lê Thị Tám (2012), “Nghiên cứu Việt Nam. NXB Giáo Dục, Hà Nội: Tr. 89-91. một số chỉ số thể lực của học sinh 12-18 tuổi ở 2. Phan Văn Duyệt, Lê Nam Trà (1996), “Một số huyện Hàm Yên, tỉnh Tuyên Quang, Báo cáo khoa vấn đề chung về phương pháp luận trong nghiên học nghiên cứu và giảng dạy sinh học ở Việt Nam, cứu các chỉ tiêu sinh học”, Kết quả bước đầu tr.147. nghiên cứu một số chỉ tiêu sinh học người Việt 8. Nguyễn Quang Quyền (1974), Nhân trắc học Nam, NXB Y Học, tr.13-16. và sự ứng dụng nghiên cứu trên người Việt Nam, 3. Nguyễn Thị Giao Hạ (2015), Nghiên cứu một số NXB Y học, Hà Nội. số đo và chỉ số nhân trắc của học sinh từ 6-17 tuổi 9. Lê Đình Vấn và cộng sự (2009), “Các yếu tố ở thành phố Cần Thơ, Luận văn thạc sỹ Y học, ảnh hưởng đến chiều cao, cân nặng, BMI thanh trường Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh. thiếu niên Việt Nam”, Tạp chí Y Dược học quân sự, 34 (1), tr. 42-47. THỰC TRẠNG SỬ DỤNG KHÁNG ĐÔNG Ở BỆNH NHÂN RUNG NHĨ KHÔNG DO BỆNH VAN TIM ĐẾN KHÁM TẠI BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC Y THÁI BÌNH Mai Văn Toàn1, Vũ Thanh Bình1 TÓM TẮT Sintrom để đề phòng biến chứng xuất huyết. Từ khóa: rung nhĩ, chống đông, không do bệnh 59 Mục tiêu nghiên cứu: Đánh giá thực trạng sử van tim, Sintrom dụng thuốc kháng đông ở bệnh nhân rung nhĩ không do bệnh van tim tại bệnh viện Đại học Y Thái Bình. SUMMARY Phương pháp nghiên cứu: nghiên cứu mô tả cắt ngang ở 51 BN rung nhĩ không do bệnh van tim đến STATUS OF USING ANTICOAGULANTS IN khám tại bệnh viện Đại học Y Thái Bình. Kết quả PATIENTS WITH NON-VALVULAR ATRIAL nghiên cứu: có 23 BN tuổi dưới 65 chiếm 45%, số FIBRILLATION AT THAI BINH MEDICAL BN nam 39%, nữ chiếm 61%. 90,2% số BN rung nhĩ UNIVERSITY HOSPITAL mạn tính với các nguy cơ thường gặp là rối loạn mỡ Objective: To evaluate the status of máu, tăng huyết áp. Có 54,9% số BN được sử dụng anticoagulation in atrial fibrillation (AF) patients with Sintrom phòng huyết khối với tỷ lệ đạt ngưỡng INR là non-valvular lesion treated at Thaibinh Medical 32,1%, số còn lại dùng Aspirin hoặc NOAC. Xuất huyết University Hospital. Methods: A cross-sectional xảy ra ở 6/51 BN chủ yếu ở nhóm dùng Sintrom quá descriptive study in 51 non-valvular AF patients liều, tuy nhiên hầu hết xuất huyết nhẹ dưới da, niêm treated at Thaibinh Medical University Hospital. mạc, không xảy ra xuất huyết với nhóm BN dùng Results: there were 23 patients under 65 yrs, NOAC. Kết luận: các BN rung nhĩ không do bệnh van accounting for 45%, male patients 39%, female tim đến khám tại bệnh viện Đại học Y Thái Bình đã patients accounted for 61%. 90.2% of chronic AF được chỉ định dự phòng huyết khối với các thuốc thích patien ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thực trạng sử dụng kháng đông ở bệnh nhân rung nhĩ không do bệnh van tim đến khám tại Bệnh viện Đại học Y Thái Bình vietnam medical journal n01 - JUNE - 2022 phương pháp: tuân thủ tiêu chuẩn chọn mẫu, đo 4. Hoàng Thị Mai Hoa (2012), Nghiên cứu một số đạc, thu thập số liệu theo đúng phương pháp chỉ số sinh học hình thể của học sinh Trường THCS xã Lam Hạ, thành phố Phủ Lý, Hà Nam, Luận văn thống kê y học bằng phần mềm SPSS 18.0. thạc sĩ sinh học thực nghiệm, Trường Đại học khoa Chúng tôi ghi nhận các kết quả sau: học tự nhiên Hà Nội, Hà Nội. - Các số đo cân nặng, chiều cao đứng, vòng 5. Nguyễn Thị Thu Hiền, Nguyễn Thị Thúy Hiệp ngực 1, vòng ngực 2, vòng ngực 3 đều tăng dần (2015), “Nghiên cứu một số chỉ số thể lực của học sinh trung học cơ sở ở tỉnh Bình Dương”, Tạp theo lứa tuổi, ở nam cao hơn nữ. chí Đại học Thủ Dầu Một, 6 (25). - Chỉ số Pignet trong nghiên cứu của chúng 6. Mai Văn Hưng, Trần Long Giang (2013), tôi ở mức rất yếu là nhiều như vậy chiều cao “Nghiên cứu một số đặc điểm nhân trắc cơ bản đứng của trẻ ngày càng được cải thiện. của học sinh trung học phổ thông tại Hà Nội”, Tạp chí Khoa học Đại học Quốc gia Hà Nội, 29 (1), TÀI LIỆU THAM KHẢO tr.39-47. 1. Vi Văn An, et al. (2010),Cộng đồng các dân tộc 7. Trần Thị Loan, Lê Thị Tám (2012), “Nghiên cứu Việt Nam. NXB Giáo Dục, Hà Nội: Tr. 89-91. một số chỉ số thể lực của học sinh 12-18 tuổi ở 2. Phan Văn Duyệt, Lê Nam Trà (1996), “Một số huyện Hàm Yên, tỉnh Tuyên Quang, Báo cáo khoa vấn đề chung về phương pháp luận trong nghiên học nghiên cứu và giảng dạy sinh học ở Việt Nam, cứu các chỉ tiêu sinh học”, Kết quả bước đầu tr.147. nghiên cứu một số chỉ tiêu sinh học người Việt 8. Nguyễn Quang Quyền (1974), Nhân trắc học Nam, NXB Y Học, tr.13-16. và sự ứng dụng nghiên cứu trên người Việt Nam, 3. Nguyễn Thị Giao Hạ (2015), Nghiên cứu một số NXB Y học, Hà Nội. số đo và chỉ số nhân trắc của học sinh từ 6-17 tuổi 9. Lê Đình Vấn và cộng sự (2009), “Các yếu tố ở thành phố Cần Thơ, Luận văn thạc sỹ Y học, ảnh hưởng đến chiều cao, cân nặng, BMI thanh trường Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh. thiếu niên Việt Nam”, Tạp chí Y Dược học quân sự, 34 (1), tr. 42-47. THỰC TRẠNG SỬ DỤNG KHÁNG ĐÔNG Ở BỆNH NHÂN RUNG NHĨ KHÔNG DO BỆNH VAN TIM ĐẾN KHÁM TẠI BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC Y THÁI BÌNH Mai Văn Toàn1, Vũ Thanh Bình1 TÓM TẮT Sintrom để đề phòng biến chứng xuất huyết. Từ khóa: rung nhĩ, chống đông, không do bệnh 59 Mục tiêu nghiên cứu: Đánh giá thực trạng sử van tim, Sintrom dụng thuốc kháng đông ở bệnh nhân rung nhĩ không do bệnh van tim tại bệnh viện Đại học Y Thái Bình. SUMMARY Phương pháp nghiên cứu: nghiên cứu mô tả cắt ngang ở 51 BN rung nhĩ không do bệnh van tim đến STATUS OF USING ANTICOAGULANTS IN khám tại bệnh viện Đại học Y Thái Bình. Kết quả PATIENTS WITH NON-VALVULAR ATRIAL nghiên cứu: có 23 BN tuổi dưới 65 chiếm 45%, số FIBRILLATION AT THAI BINH MEDICAL BN nam 39%, nữ chiếm 61%. 90,2% số BN rung nhĩ UNIVERSITY HOSPITAL mạn tính với các nguy cơ thường gặp là rối loạn mỡ Objective: To evaluate the status of máu, tăng huyết áp. Có 54,9% số BN được sử dụng anticoagulation in atrial fibrillation (AF) patients with Sintrom phòng huyết khối với tỷ lệ đạt ngưỡng INR là non-valvular lesion treated at Thaibinh Medical 32,1%, số còn lại dùng Aspirin hoặc NOAC. Xuất huyết University Hospital. Methods: A cross-sectional xảy ra ở 6/51 BN chủ yếu ở nhóm dùng Sintrom quá descriptive study in 51 non-valvular AF patients liều, tuy nhiên hầu hết xuất huyết nhẹ dưới da, niêm treated at Thaibinh Medical University Hospital. mạc, không xảy ra xuất huyết với nhóm BN dùng Results: there were 23 patients under 65 yrs, NOAC. Kết luận: các BN rung nhĩ không do bệnh van accounting for 45%, male patients 39%, female tim đến khám tại bệnh viện Đại học Y Thái Bình đã patients accounted for 61%. 90.2% of chronic AF được chỉ định dự phòng huyết khối với các thuốc thích patien ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Thuốc kháng đông Bệnh nhân rung nhĩ Bệnh van tim Rối loạn mỡ máu Tăng huyết ápTài liệu có liên quan:
-
5 trang 334 0 0
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 324 0 0 -
8 trang 290 1 0
-
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 287 0 0 -
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 284 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 257 0 0 -
9 trang 245 1 0
-
13 trang 227 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 224 0 0 -
5 trang 224 0 0