Danh mục tài liệu

THƯỜNG QUY KỸ THUẬT XÁC ĐỊNH MỘT SỐ HOÁ CHẤT BẢO VỆ THỰC VẬT

Số trang: 7      Loại file: doc      Dung lượng: 60.50 KB      Lượt xem: 23      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Dung lượng thuốc bảo vệ thực vật gốc lân hữu cơ được chiết tách khỏi mẫu bằng axeton. Sau đó làm sạch bằng cách cho qua cột florisil
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
THƯỜNG QUY KỸ THUẬT XÁC ĐỊNH MỘT SỐ HOÁ CHẤT BẢO VỆ THỰC VẬT THƯỜNG QUY KỸ THUẬT XÁC ĐỊNH MỘT SỐ HOÁ CHẤT BẢO VỆ THỰC VẬT (HCBVTV) NHÓM LÂNHỮU CƠ BẰNG PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ LỚP MỎNG VÀ PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ KHÍ 1. Nguyên tắcDư lượng thuốc bảo vệ thực vật gốc lân hữu cơ được chiết tách khỏi mẫu bằngaxeton. Sau đó làm sạch bằng cách cho qua cột florisil. Bán định lượng hoá chất bảovệ thực vật bằng sắc ký lớp mỏng sau khi đã hiện mầu bằng nitrat bạc hoặc địnhlượng bằng sắc ký khí với Detector phổ ngọn lửa (FPD) hoặc Detector nitơ photpho(NPD).2. Phạm vi áp dụngPhương pháp này áp dụng để xác định lượng tồn dư của một số hoá chất bảo vệ thựcvật nhóm lân hữu cơ trong rau quả, ngũ cốc, chè, cà phê.3. Dụng cụ, hoá chất, thuốc thử3.1. Dụng cụ, thiết bị- Máy nghiền mẫu- Máy lắc.- Máy cất quay chân không hoặc bộ cất cách thuỷ.- Bơm chân không.- Bình cầu 150 ml, 500ml.- Bình tam giác 300 ml, 500 ml nút mài.- Bình định mức 10 ml, 50 ml, 100 ml.- Bình chiết dung tích 250 ml.- Bình sắc ký: rộng 5 cm, cao 25 cm, dài 25 cm.- Bản mỏng 20 x 20 cm loại silicagel 60 tráng sẵn: dùng thước kẻ và bút chì chọn đánhdấu vạch xuất phát cách mép dưới 1,5cm và cách hai cạnh bên bản mỏng 0,5 cm đểtránh hiệu ứng bờ.- Bình hút ẩm đường kính 25 cm.- Ống đong 10 ml, 50 ml, 100 ml.- Bình gạn 500 ml.- Cột sắc ký có khoá 400 x 20 mm.- Phễu hút chân không.- Bình phun sương thuốc thử.- Micro syringe.- Đèn tử ngoại UV.- Máy sắc ký khí.3.2. Hoá chất- Các chất chuẩn của HCBVTV: Methyl parathion, Diazinon, Malathion, Dimethoat,Dichlorvos.- Axeton (TKPT)- n - Hexan (TKPT), n - Heptan (TKPT)- Natri sunfat khan (TKPT)- Cồn etylic ( TKPT).- Bông thuỷ tinh.- Bạc nitrat (Ag NO3) (TKPT).- Amoni hydroxyt đậm đặc (TKPT).- Natri clorua (TKPT)- Ete etylic (TKPT)- Ete dầu hoả (TKPT) phân đoạn 40-600- Florisil: cân khoảng 20g florisil cho vào tủ sấy, sấy ở 6500C trong 4 giờ sau đó sấyqua đêm ở 1300C. Để nguội và thêm khoảng 0,4 ml nước. Như vậy ta được florisilgiảm hoạt tính 2%.3.3. Chuẩn bị thuốc thử, dung dịch chuẩn, dung môi3.3.1. Chuẩn bị hệ dung môi khai triển:Hỗn hợp n – Hexan: axeton = 2:1. Cho 40 ml n - Hexan và 20 ml axeton trộn đều và rótvào bình triển khai sắc ký, đậy nắp bình lại.3.3.2. Chuẩn bị dung dịch thuốc hiện:Cân 0, 5g bạc nitrat cho vào bình định mức 100 ml. Thêm 5 ml nước cất hoà tan hoàntoàn lượng bạc nitrat. Thêm 5 ml amoni hyđroxyt đậm đặc và bổ sung axeton đến vạchmức, lắc đều. Bảo quản trong tủ lạnh hạn sử dụng 10 ngày.3.3.3. Chuẩn bị dung dịch chuẩn:- Chuẩn A: Cân 10 mg mỗi loại HCBVTV chuẩn, cho vào trong bình định mức 100 ml,định mức bằng axeton đến vạch (dung dịch chuẩn A).(chuẩn A có nồng độ:100 mg/ ml dùng cho phương pháp bản mỏng).- Chuẩn B (dùng cho phương pháp sắc ký khí):Dung dịch HCBVTV (chuẩn B): Dùng pipét chính xác hút 1ml dung dịch chuẩn A chovào bình định mức 100ml, thêm axêtôn đến vạch mức (Chuẩn B có nồng độ mỗi loại 1mg/ml).- Các dung dịch chuẩn bảo quản ở điều kiện lạnh dưới 00C.4. Phương pháp tiến hành4.1. Chuẩn bị mẫuCân 50 g mẫu đã được nghiền nhỏ đều cho vào một bình tam giác nút nhám 500 ml,thêm vào đó 200 ml axeton lắc trên máy lắc hoặc bằng tay trong vòng 30 phút. Lọcmẫu qua bình có phễu lọc chân không. Sau đó tráng lại mẫu và phễu bằng 30 mlaxeton. Rót toàn bộ dịch lọc sang bình gạn thể tích 1lít, thêm vào đó 30 ml dung dịchmuối natri clorua bão hoà và 300 ml nước cất. Chiết xuất hỗn hợp trên với n - Hexanhai lần mỗi lần 50 ml. Để lắng gạn rút lấy phần dung môi hữu cơ n -Hexan vào mộtbình nón qua phễu thuỷ tinh có chứa Na2S04 khan để loại nước.Cất quay chân không dung dịch n -Hexan vừa thu được hoặc cách thuỷ ở nhiệt độ nhỏhơn 60oC tới khi dung dịch còn khoảng 10 ml.Làm sạch mẫu:- Lót dưới đáy cột sắc ký có khoá một lớp bông thuỷ tinh và khóa vòi lại. Rót đầy cộtdung môi rửa giải 15% ete etylic trong ete dầu hoả rồi đổ dần vào các cột sắc kýflorisil đã giảm hoạt tính sao cho florisil nhồi đều vào cột. Trên mặt phủ một lớpNa2SO4 khan. Mở khoá để dung dịch rửa giải chảy ra, tráng lại cột bằng một lượngdung dịch rửa giải nữa sao cho cột không bị khô (kể từ lớp Na2SO4 khan). Rót dungdịch mẫu thu được ở trên vào cột và sau đó rửa bằng 200 ml dung môi rửa giải 15%ete etylic trong ete dầu hoả. Dung dịch rửa giải được thu vào bình tròn, đem cất chânkhông quay tròn tới cặn khô. Hoà cặn (mẫu phân tích) vào 1 ml n - Hexan.4.2. Tiến hành xét nghiệm4.2.1. Xác định bằng sắc ký lớp mỏng:Dùng micro syringe lấy chính sác 2; 5; 10; 20 ml dung dịch chuẩn và dung dịch mẫuchấm lên bản mỏng, mỗi vết chấm cách nhau 1 - 2 cm. Chấm xen kẽ vết mẫu thử vàvết chuẩn để sau khi hiện màu có thể so sánh và nhận xét kết quả (dùng micro syringeriêng cho từng loại nồng độ dung dịch chuẩn và dung dịch mẫu). Để có kết quả tốtcần chấm sao cho vết chấm càng nhỏ càng tốt. Bản mỏng ...