Danh mục tài liệu

Thuyết trình: Chính sách tài chính doanh nghiệp của nhà quản trị quá tự tin

Số trang: 38      Loại file: pptx      Dung lượng: 699.50 KB      Lượt xem: 11      Lượt tải: 0    
Xem trước 4 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Thuyết trình: Chính sách tài chính doanh nghiệp của nhà quản trị quá tự tin nêu để có thêm một đô la từ nguồn tài trợ bên ngoài, CEO có tâm lý quá tự tin sẽ chọn việc phát hành hơn 33 cent từ nguồn tài trợ nợ so với các CEO khác.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thuyết trình: Chính sách tài chính doanh nghiệp của nhà quản trị quá tự tin CHÍNH SÁCH TÀI CHÍNH DN CỦA NHÀQUẢN TRỊ QUÁ TỰ TIN NHÓM 15 TCDN ĐÊM 4 K22DANH SÁCH NHÓM 15 1. Nguyễn Phương Quang 2. Lê Đăng Quang 3. Phạm Văn Hiệp 4. Nguyễn Thị Xuân Mai 1. Tóm tắt 2. Giới thiệu NỘI DUNG 3. Mô hìnhTHUYẾTTRÌNH 4. Dữ liệu 5. Phân tích thực nghiệm 6. Kết luận1.Tóm tắtü Có nhiều quyết định lựa chọn tài chính khó hiểu tại các công ty Mỹü Việc tài trợ vốn nội bộ thì trật tự phân hạng được ưu tiên hơn nợ và nợ được ưa thích hơn phát hành vốn cổ phần.ü Nó thể biểu hiện tính bảo thủ về nợ, trong khi các nhà quản trị thích nợ hơn phát hành vốn cổ phần, nhưng họ vẫn phải cân đối sử dụng nợ đúng mức để hưởng lợi ích từ tấm chắn thuếwww.themegallery.c Company Logo1. Tóm tắtü Do đó tác giả kiểm định những giả thuyết bằng thực nghiệm, bằng những quyết định tài chính của CEO như một sự đo lường về tâm lý quá tự tin.ü Tác giả kết luận rằng tâm lý quản trị quá tự tin giúp giải thích diễn biến trong chính sách tài chính công ty. Company Logo2. Giới thiệuØ Lý thuyết giải thích một phần lớn khác biệt biến quan sát trong cấu trúc vốn, tác giả không thể giải thích được tại sao các công ty cùng ngành có sự lựa chọn cấu trúc tài chính khác nhau.Ø Từ đó tác giả đưa ra 2 mô hình:ü Trật tự phân hạng ( Myers 1984)ü Bảo thủ nợ (Graham 2000)ü Kết quả cho thấy chi phí phát hành cổ phần mới cao hơn phát hành nợ và không có chi phí khi sử dụng nguồn vốn nội bộ và do đó tuân thủ lý thuyết trật tự phân hạng trong Company Logo2. Giới thiệuØ Tác giả kiểm tra dữ liệu bảng được thiết lập các công ty lớn của Mỹ thấy rằng:Ø CEO đánh giá quá cao bảng lưu chuyển tiền tệ của công ty trong tương laiØ Có dấu hiệu và chấp nhận rủi rowww.themegallery.c Company Logo2. Giới thiệuDữ liệu SDC phát hành chứng khoán, tác giả thấy rằng CEO niềm tin tích cực là ít có khả năng phát hành cổ phiếu, mà nó là điều kiện tiếp cận thị trường.Tác giả tìm thấy bằng chứng lịch sử niềm tin của quản lý có liên quan đến cấu trúc vốn trong dài hạn: thời gian càng dài của công ty sẽ tạo ra tỷ lệ đòn bẩy cao hơn.www.themegallery.c Company Logo2. Giới thiệuTác giả dựa trên 2 thông tin đơn giảnĐầu tiên theo lý thuyết tác giả giới hạn thời gian đầu tư dự án không được mở rộng, tiếp theo CEO tự tin có thể duy trì khả năng vay nợ quá mức đầu tư tài chính trong tương lai, tăng cường bảo thủ nợ. Thứ hai, phân tích thực nghiệm: (1) Niềm tin CEO trực tiếp xác định tài chính, (2) CFO xác định nguồn tài chính, nhưng quyết định của họ có tương quan dương với niềm tin CEO.www.themegallery.c Company Logo2. Giới thiệuShyam-Sunder and Myers (1999) cho rằng kết quả trật tự phân hạng đóng góp lớn vào tài liệu cấu trúc tài chính và lý thuyết thương mại.Cuối cùng, Malmendier and Tate (2005) cho rằng quyết định đầu tư các nhà quản lý tự tin nhạy cảm hơn với dòng tiền mặt, đặc biệt là giữa các công ty có tỷ lệ nợ thấp. Tuy nhiên, ưu tiên cho tài trợ nội bộ hơn tài chính bên ngoài mà đầu tư không được thử nghiệm trực tiếp. Thiếu sót này giải thích khác và những lo ngại về biến nội sinh hồi quy trong đầu tư.www.themegallery.c Company Logo3. Mô hìnhNiềm tin quản trị đối với hai câu hỏi trong cấu trúc v ốn: Tại sao các CEO không thích tiếp cận th ị tr ường v ốn bên bất chấp các lợi ích về thuế? Thứ hai, tại sao (một số) CEO theo một trật t ự phân hạng trong vấn đề tài trợ vốn?Ở mô hình này, tác giả xem xét đến thuế và chi phí phá sản nhưng lại không xem xét đến các rào cản như: tính ngại rủi ro, chi phí đại diện hoặc thông tin bất cân xứngwww.themegallery.c Company Logo3. Mô hìnhÝ nghĩa của các đại lượng trong mô hình: I : Chi phí để thực hiện và tài trợ dự án; R*: Thu nhập từ dự án; Τ: Thuế suất tính trên (R* - I); A: Tài sản hiện có; C: Các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu.Tác giả đưa ra khả năng các CEO ước lượng cao lợi nhuận (sau thuế) của dự án, Ê [R* - τ1 {R> I} (R* - I)] > E [R* - τ1 {R> I} (R* - I)] và giá trị của tài sản được thay bằng  > A.www.themegallery.c Company Logo3. Mô hìnhwww.themegallery.c Company Logo3. Mô hìnhCác các giả thuyết cần kiểm định:  Giả thuyết 1: Khi có điều kiện tiếp cận tài chính bên ngoài (và có thâm hụt tài chính), CEO tự tin thái quá vay nợ nhiều hơn CEO hợp lý;  Giả thuyết 2: Vô điều kiện, CEO tự tin thái quá vay nợ dè dặt hơn so với các CEO không tự tin thái quá.www.themegallery.c Company Logo 4. Dữ liệu 1. Xác định niềm tin của CEO: có hai phươngpháp - Phương pháp 1: Tác giả sử dụng dữ liệu về các khoản đầu tưcá nhân của CEO từ Hall và Liebman (1998) vàYermack (1995). Dữ liệu chi tiết quyền sở hữuchứng khoán và bộ các gói quyền chọn ...

Tài liệu có liên quan: