Thuyết trình: Chọn các yếu tố thương hiệu nhằm xây dựng giá trị thương hiệu (Choosing Brand Elements To Build Brand Equity)
Số trang: 28
Loại file: pdf
Dung lượng: 2.36 MB
Lượt xem: 14
Lượt tải: 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Thuyết trình: Chọn các yếu tố thương hiệu nhằm xây dựng giá trị thương hiệu (Choosing Brand Elements To Build Brand Equity) trình bày về các yếu tố thương hiệu, xây dựng các yếu tố thương hiệu, lựa chọn các yếu tố thương hiệu và tóm lược các yếu tố thương hiệu tối ưu.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thuyết trình: Chọn các yếu tố thương hiệu nhằm xây dựng giá trị thương hiệu (Choosing Brand Elements To Build Brand Equity) Chọn các yếu tố thương hiệu nhằm xây dựng giá trị thương hiệu (Choosing Brand Elements To Build Brand Equity)GVHD: TS. Bảo TrungNhóm 3 – Đ2 – K22 LOGO Danh sách nhóm 3Nguyễn Chí Vinh – 7701221402Nguyễn Tài Xuân – 7701221435Trần Duy Hiến – 7701220359Võ Mạnh Hoàn – 7701221532 Nội dungCác yếu tố thương hiệu Xây dựng các yếu tố thương hiệu Lựa chọn các yếu tố thương hiệu Tóm lược các yếu tố thương hiệu tối ưuTiêu chuẩn lựa chọn các yếu tố thương hiệu Tính Your Text vệ Add có thể bảo Add Your TextTính dễ nhớ Tính có thể Add Your Text thích nghi Các yếu tố Add Your Text Tính Your Text đổi Add dễ chuyển Có ý nghĩa Add Your Text Tính hấp dẫn Chiến lược xây dựng các yếu tố thương hiệu Tên thương hiệu Biểu trưng và biểu tượng (logo & symbol) Nhân vậtKhẩu hiệu Âm nhạc Bao gói Chọn tên thương hiệuYếu tố quan trọng nắm bắt chủ đề trung tâm hay những liên tưởng then chốt của một sản phẩm6 tiêu chuẩn chọn tên thương hiệu: Dễ ghi nhớ Có ý nghĩa (liên tưởng mạnh đến loại sản phẩm hay lợi ích sản phẩm) Được ưa thích (Hài hước hay hấp dẫn) Có thể chuyển đổi (Có tiềm năng sáng tạo, có thể chuyến đổi sang chủng loại sản phẩm hoặc địa lý khác) Có tính thích ứng (Ý nghĩa bền vững và thích ứng với thời gian) Có thể được bảo vệ (Chống lại cạnh tranh và vi phạm bản quyền) Chọn tên thương hiệuPhân loại tên thương hiệu (Landor): I.Mô tả (Descriptive) Mô tả nhiệm vụ theo đúng nghĩa đen Ví dụ: Singapore Airlines, Global Crossing II. Khuyến nghị (Suggestive) Khuyến nghị một lợi ích hay chức năng Ví dụ: marchFIRST, Agilent Technologies III. Phức hợp (Compounds): Kết hợp hai hay nhiều từ Ví dụ: redhat Chọn tên thương hiệuPhân loại tên thương hiệu (Landor): IV. Cổ điển (Classical) Dựa trên tiếng Latin, Hy Lạp hay tiếng Phạn Ví dụ: Merito V. Độc đoán (arbitrary) Từ thực không gắn liền với công ty Ví dụ: Apple VI. Kỳ lạ (Fanciful) Từ tự nghĩ ra không có ý nghĩa ràng Ví dụ: Avanade Chọn tên thương hiệuTên thương hiệu phải bảo đảm sự nhận thức thương hiệu:- Đơn giản, dễ phát âm (Coca-cola, Honda)- Quen thuộc và có ý nghĩa (Neon, Ocean)- Độc đáo (Apple Computers, Toys ‘’R’’ Us) Chọn tên thương hiệuTên thương hiệu phải củng cố những liên tưởng lợi ích hay thuộc tính quan trọng tạo nên định vị cho sản phẩm: Tạo ra liên tưởng hiệu năng (máy tính xách tay Powerbook của Apple) Tạo ra liên tưởng cảm xúc (Caress Soap, Obsession Perfumes)Những ví dụ về tên thương hiệu gợi lên những liên tưởng về sản phẩm Son môi ColorStay Dầu gội Head & Shoulders Kem đánh răng Close-Up Bánh snack giảm béo Snack Well Pin tự động DieHard Xi chùi sàn nhà Mop & Glo Món khai vị hàm lượng calo thấp Lean Cuisine Món gà hầm Shake’n Bake Tủ lạnh và tủ đông Sub-Zero Dụng cụ tháo lắp xây dựng tĩnh Cling-Free Tiến trình đặt tên thương hiệu(1) Xác định mục tiêu gắn thương hiệu trên góc độ 6 tiêu chuẩn đã nêu: • Xác định ý nghĩa lý tưởng của thương hiệu. • Nhận thức vai trò của thương hiệu trong hệ thống cấp bậc thương hiệu của công ty và mối tương quan với các sản phẩm, thương hiệu khác. • Hiểu được vai trò thương hiệu trong chương trình marketing tổng thể, cũng như mô tả sâu sắc về thị trường mục tiêu. Tiến trình đặt tên thương hiệu(2) Phát triển tên thương hiệu dựa trên nhiều nguồn khác nhau (công ty, khách hàng, đại lý, công ty tư vấn,…)(3) Sàng lọc tên thương hiệu dựa trên những mục tiêu gắn thương hiệu và những xem xét marketing ở (1)(4) Thu thập thông tin ở phạm vi rộng đối với từ 5-10 tên thương hiệu được sàng lọc Tiến trình đặt tên thương hiệu(5) Điều tra người tiêu dùng về đặc tính ghi nhớ và có ý nghĩa của tên thương hiệu(6) Chọn tên thương hiệu cho phép tối đa hoá mục tiêu marketing và gắn thương hiệu, đăng kí bản quyền Tiến trình đặt tên thương hiệu (Interbrand) Hướng dẫn dự án Báo cáo chiến lược đặt tên Tổ chức nhóm làm vi ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thuyết trình: Chọn các yếu tố thương hiệu nhằm xây dựng giá trị thương hiệu (Choosing Brand Elements To Build Brand Equity) Chọn các yếu tố thương hiệu nhằm xây dựng giá trị thương hiệu (Choosing Brand Elements To Build Brand Equity)GVHD: TS. Bảo TrungNhóm 3 – Đ2 – K22 LOGO Danh sách nhóm 3Nguyễn Chí Vinh – 7701221402Nguyễn Tài Xuân – 7701221435Trần Duy Hiến – 7701220359Võ Mạnh Hoàn – 7701221532 Nội dungCác yếu tố thương hiệu Xây dựng các yếu tố thương hiệu Lựa chọn các yếu tố thương hiệu Tóm lược các yếu tố thương hiệu tối ưuTiêu chuẩn lựa chọn các yếu tố thương hiệu Tính Your Text vệ Add có thể bảo Add Your TextTính dễ nhớ Tính có thể Add Your Text thích nghi Các yếu tố Add Your Text Tính Your Text đổi Add dễ chuyển Có ý nghĩa Add Your Text Tính hấp dẫn Chiến lược xây dựng các yếu tố thương hiệu Tên thương hiệu Biểu trưng và biểu tượng (logo & symbol) Nhân vậtKhẩu hiệu Âm nhạc Bao gói Chọn tên thương hiệuYếu tố quan trọng nắm bắt chủ đề trung tâm hay những liên tưởng then chốt của một sản phẩm6 tiêu chuẩn chọn tên thương hiệu: Dễ ghi nhớ Có ý nghĩa (liên tưởng mạnh đến loại sản phẩm hay lợi ích sản phẩm) Được ưa thích (Hài hước hay hấp dẫn) Có thể chuyển đổi (Có tiềm năng sáng tạo, có thể chuyến đổi sang chủng loại sản phẩm hoặc địa lý khác) Có tính thích ứng (Ý nghĩa bền vững và thích ứng với thời gian) Có thể được bảo vệ (Chống lại cạnh tranh và vi phạm bản quyền) Chọn tên thương hiệuPhân loại tên thương hiệu (Landor): I.Mô tả (Descriptive) Mô tả nhiệm vụ theo đúng nghĩa đen Ví dụ: Singapore Airlines, Global Crossing II. Khuyến nghị (Suggestive) Khuyến nghị một lợi ích hay chức năng Ví dụ: marchFIRST, Agilent Technologies III. Phức hợp (Compounds): Kết hợp hai hay nhiều từ Ví dụ: redhat Chọn tên thương hiệuPhân loại tên thương hiệu (Landor): IV. Cổ điển (Classical) Dựa trên tiếng Latin, Hy Lạp hay tiếng Phạn Ví dụ: Merito V. Độc đoán (arbitrary) Từ thực không gắn liền với công ty Ví dụ: Apple VI. Kỳ lạ (Fanciful) Từ tự nghĩ ra không có ý nghĩa ràng Ví dụ: Avanade Chọn tên thương hiệuTên thương hiệu phải bảo đảm sự nhận thức thương hiệu:- Đơn giản, dễ phát âm (Coca-cola, Honda)- Quen thuộc và có ý nghĩa (Neon, Ocean)- Độc đáo (Apple Computers, Toys ‘’R’’ Us) Chọn tên thương hiệuTên thương hiệu phải củng cố những liên tưởng lợi ích hay thuộc tính quan trọng tạo nên định vị cho sản phẩm: Tạo ra liên tưởng hiệu năng (máy tính xách tay Powerbook của Apple) Tạo ra liên tưởng cảm xúc (Caress Soap, Obsession Perfumes)Những ví dụ về tên thương hiệu gợi lên những liên tưởng về sản phẩm Son môi ColorStay Dầu gội Head & Shoulders Kem đánh răng Close-Up Bánh snack giảm béo Snack Well Pin tự động DieHard Xi chùi sàn nhà Mop & Glo Món khai vị hàm lượng calo thấp Lean Cuisine Món gà hầm Shake’n Bake Tủ lạnh và tủ đông Sub-Zero Dụng cụ tháo lắp xây dựng tĩnh Cling-Free Tiến trình đặt tên thương hiệu(1) Xác định mục tiêu gắn thương hiệu trên góc độ 6 tiêu chuẩn đã nêu: • Xác định ý nghĩa lý tưởng của thương hiệu. • Nhận thức vai trò của thương hiệu trong hệ thống cấp bậc thương hiệu của công ty và mối tương quan với các sản phẩm, thương hiệu khác. • Hiểu được vai trò thương hiệu trong chương trình marketing tổng thể, cũng như mô tả sâu sắc về thị trường mục tiêu. Tiến trình đặt tên thương hiệu(2) Phát triển tên thương hiệu dựa trên nhiều nguồn khác nhau (công ty, khách hàng, đại lý, công ty tư vấn,…)(3) Sàng lọc tên thương hiệu dựa trên những mục tiêu gắn thương hiệu và những xem xét marketing ở (1)(4) Thu thập thông tin ở phạm vi rộng đối với từ 5-10 tên thương hiệu được sàng lọc Tiến trình đặt tên thương hiệu(5) Điều tra người tiêu dùng về đặc tính ghi nhớ và có ý nghĩa của tên thương hiệu(6) Chọn tên thương hiệu cho phép tối đa hoá mục tiêu marketing và gắn thương hiệu, đăng kí bản quyền Tiến trình đặt tên thương hiệu (Interbrand) Hướng dẫn dự án Báo cáo chiến lược đặt tên Tổ chức nhóm làm vi ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tạo dựng giá trị thương hiệu Định vị thương hiệu Xây dựng chiến lược thương hiệu Truyền thông thương hiệu Quản trị thương hiệu Xây dựng thương hiệu Phát triển thương hiệu Tiểu luận thương hiệuTài liệu có liên quan:
-
Câu hỏi ôn tập môn Giao tiếp và quan hệ công chúng
28 trang 313 0 0 -
28 trang 292 2 0
-
10 lỗi trong xây dựng thương hiệu
6 trang 290 0 0 -
Sau sự sụp đổ: Điều gì thật sự xảy ra đối với các thương hiệu
4 trang 241 0 0 -
4 trang 240 0 0
-
Chương 8: Truyền thông marketing
43 trang 234 0 0 -
Sách hướng dẫn về Xây dựng thương hiệu
71 trang 222 0 0 -
Xây dựng văn hóa tiêu dùng Việt Nam - Phát triển thương hiệu hàng Việt
5 trang 141 0 0 -
Sở giao dịch chứng khoán trong thời kỳ hội nhập và quốc tế hóa
6 trang 141 0 0 -
Ứng dụng truyền thông marketing trong chiến lược tái định vị thương hiệu sữa Izzi
31 trang 139 0 0