Danh mục

Tiền đái tháo đường - Nguy cơ mắc bệnh và cách phòng tránh

Số trang: 7      Loại file: pdf      Dung lượng: 92.90 KB      Lượt xem: 5      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tiền đái tháo đường (ĐTĐ) là tình trạng đường huyết cao nhưng chưa cao đến mức bị ĐTĐ. Tiền ĐTĐ cũng được biết tới với cái tên rối loạn đường huyết đói (IFG) hoặc rối loạn dung nạp glucose (IGT).
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tiền đái tháo đường - Nguy cơ mắc bệnh và cách phòng tránh Ti n ái tháo ư ng - Nguy cơ và cách phòng tránhTi n ái tháo ư ng ( T ) là tình tr ng ư ng huy tcao nhưng chưa cao nm cb T . Ti n T cũng ư c bi t t i v i cái tên r i lo n ư ng huy t ói (IFG)ho c r i lo n dung n p glucose (IGT).Làm th nào phát hi n ti n T , làm cách nàophòng ch ng, có th i u tr ư c không?Nh ng y u t nguy cơ gây ti n T ã ư c bi t nnhi u như béo phì, THA, tu i trên 45, ti n s gia ình có T , T thai kỳ hay con trên 4kg. Khi có các y u tnguy cơ, chúng ta c n nghĩ n ti n T .Vi c phát hi n ti n T s ti n hành trên các i tư ng cónguy cơ, xác nh qua các xét nghi m thăm dò ư nghuy t. Ăn kiêng có th phòng tránh b nh ái tháo ư ng. nh: InmagineTi n T là m t tình tr ng b nh lý có th i u tr ư c.Nghiên c u v phòng ch ng b nh T cho th y nh ngngư i m c ti n T có th ngăn ng a vi c ti n tri n thành T týp 2 b ng cách i u ch nh ch dinh dư ng và tăngcư ng ho t ng th l c.Ngư i dân c n ư c trang b ki n th c v T cũng nhưti n T , hi u bi t v các y u t nguy cơ phát hi n s mcũng như vi c có l i s ng lành m nh.Nh ng ngư i b ti n T cũng c n ư c hi u bi t thêm vcác v n x y ra i v i h : ch luy n t p; ch ănu ng; ch dùng thu c; khi b m; khi i du l ch; nguy cơd b các b nh khác như lây nhi m cúm/viêm ph i; thay itâm lý (cáu gi n ho c tr m c m). M , Hi p h i T Hoa Kỳ ã ưa ra nhi u tài li ungư i dân tham kh o, bi t ư c nguy cơ m c ti n T vàcác bi n pháp phòng tránh T n u b ti n T . Nh ngngư i m c ti n T có th tham kh o ư c r t nhi u l ikhuyên h u ích v ch ăn u ng, ch t p luy n dànhcho ngư i T ây. ư ng d n trang này là n n t ngquan tr ng i u tr thành công ti n T . Vi t Nam, ng trư c b nh d ch T c a th k ,Chương trình phòng ch ng T Qu c gia cũng ti n hànhnh m nâng cao ý th c c ng ng v T , nâng cao knăng tư v n dinh dư ng, luy n t p trong phòng ch ng Tvà ti n T c a nhân viên y t .Ch n oánKhái ni m ti n T ã ư c Cơ quan v d ch v S c kh evà con ngư i Hoa Kỳ (HHS) và Hi p h i T Hoa Kỳ ưara vào tháng 3/2002 nâng cao nh n th c c a c ng ngv căn b nh ngày càng lan r ng này. Theo HHS, g n 41tri u ngư i M m c ti n T . Nhi u nghiên c u ã ch rar ng h u h t nh ng ngư i có ư ng huy t n m trongngư ng ti n T u ti n tri n lên T týp 2 trong vòng10 năm; nghiên c u cũng cho th y, 50% ngư i m c ti n T có nguy cơ b b nh tim m ch ho c t qu . Ti n Tcó th ki m soát ư c và trong nhi u trư ng h p có th ylùi ư c thông qua vi c i u ch nh l i s ng. Nghiên c ug n ây cho th y m t s b ph n cơ th ã b t n thương, c bi t là tim và h tu n hoàn trong th i gian b ti n T .Hi n nay có 2 cách th tiêu chu n phát hi n, ch n oánti n T . V i test th huy t tương tĩnh m ch ư ng huy t ói (FPG), ngư i ó nh n ói qua êm và l y máu tĩnhm ch vào sáng hôm sau, trư c khi ăn. Cho n th i i mhi n t i, ư ng huy t ói dư i 110 mg/ dL (6,1 mmol/L) ư c coi là bình thư ng và ư ng huy t ói n m trongkho ng t 110mg/dL (6,1 mmol/L) n 125mg/dL (6,9mmol/L) ư c coi là r i lo n ư ng huy t ói (IFG) hayti n T . Cu i năm 2003, Hi p h i T Hoa Kỳ khuy ncáo ngư ng ư ng huy t c a ngư i bình thư ng gi mxu ng còn 100mg/dL (5,6 mmol/L), do ó bây gi ư nghuy t trong kho ng t 100mg/dL n 125mg/dL (hay t 5,6 n 6,9 mmol/L) ư c coi là ti n T . Ngư i nào có ư ng huy t ói trên 125mg/dL (6,9mmol/L) ư c coi là T (c n ph i làm l i xét nghi m l n n a vào m t ngàykhác xác nh ch n oán T ).V i xét nghi m r i lo n dung n p glucose (OGTT), ngư ita làm xét nghi m ư ng huy t ói bu i sáng sau m t êmkhông ăn và làm xét nghi m l n n a sau 2 gi u ng m tdung d ch ch a ư ng c bi t. ngư i bình thư ng, ư ng huy t 2 gi sau khi u ng ư ng thư ng dư i140mg/dL (7,8 mmol/L); n u ư ng huy t n m trongkho ng t 140 n 199 mg/dL (hay t 7,8 n 11,1mmol/L) thì ư c coi là r i lo n dung n p glucose hay ti n T . ư ng huy t 2 gi sau khi u ng ư ng b ng ho ccao hơn 200mg/dL (11,1 mmol/L) ư c coi là T (cũngtương t như trên, c n làm l i xét nghi m l n n a vào m tngày khác xác nh ch n oán T .)Nh ng ai có nguy cơ b ti n T ?H i ng các chuyên gia c a HHS và ADA khuyên nhânviên y t nên sàng l c t t c nh ng ngư i béo phì t 45 tu itr lên (v i ch s kh i cơ th BMI l n hơn ho c b ng 25).Nh ng ngư i béo phì tu i dư i 45 cũng c n ư c sàng l cn u h có m t trong nh ng y u t nguy cơ sau: cao huy táp, ti n s gia ình có ngư i b T , n ng m trongmáu cholesterol t t (HDL - High-Density Lipoprotein) th pvà triglyceride cao, ti n b T thai kỳ ho c con to trên4kg, ho c thu c ch ng t c có nguy cơ b T týp 2 cao(như ngư i M g c Phi, ngư i M b n x , ngư i M g cÁ/dân thu c các o Thái Bình Dương và ngư i M g cTây Ban Nha ho c B ào Nha, Latinh). N u m t ngư i ư c xét nghi m sàng l c ti n T và k t qu ư ng huy tn m trong gi i h n bình thư ng thì ADA khuyên nên làmxét nghi m l i 3 năm m t l n. N u m t ngư i ư c ch n oán ti n T thì nên làm xét nghi m sàng l c ch n oán T týp 2 c 1 n 2 năm m t l n.Tr em và thanh niên m i trư ng thành cũng có nguy cơm c ti n T . Hi n nay ch có m t b ph n nh các emhi u bi t v cách phòng tránh ho c ngăn ng a b nh ti ntri n lên thành T týp 2 tr em. Do ó vào th i i mhi n t i nh ng t ch c l n v y t ch ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu có liên quan: