Danh mục tài liệu

Tiết 10 :HAI MẶT PHẲNG SONG SONG

Số trang: 6      Loại file: pdf      Dung lượng: 109.12 KB      Lượt xem: 6      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Nắm vững định lí Thalet ,định nghĩa hình lăng trụ ,hình chóp cụt,hình hộp. 2.Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng xác định các đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ, nhận biết các hình lăng trụ ,hình hộp; rèn luyện các kỹ năng vận dụng các tính chất vào giải toán. 3.Tư duy: Phát triển tư duy trừu tượng , tư duy khái quát hoá.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tiết 10 :HAI MẶT PHẲNG SONG SONG Tiết 10 : HAI MẶT PHẲNG SONG SONGA.MỤC TIÊU : 1.Kiến thức :Nắm vững định lí Thalet ,định nghĩa hình lăng trụ ,hình chóp cụt,hình hộp. 2.Kỹ năng:Rèn luyện kỹ năng xác định các đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ, nhận biết các hình lăng trụ ,hìnhhộp; rèn luyện các kỹ năng vận dụng các tính chất vào giải toán. 3.Tư duy:Phát triển tư duy trừu tượng , tư duy khái quát hoá. 4. Thái độ:Cẩn thận ,chính xác.B.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS. GV: giáo án ,thước kẻ. HS: ôn tập các kiến thức cũ về quan hệ song song.C.PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: phương pháp gợi mở ,vấn đáp.D.TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:1. Ổn định lớp2. Kiểm tra bài cũ: Nhắc lại định nghĩa 2 mặt phẳng song song và định lí Thalet trong hìnhhọc phẳng Hoạt động của HS Hoạt động của GV Ghi bảng H1: Định lí Talet trong không gian được phát biểu như thếHS phát biểu tại chỗ III, Định lí Talet: nào? Định lí 4: Ba mặt phẳngđôi - Gọi HS khác nhận xét và một song song chắn trên 2 cát GV chỉnh sửa HS khác cho nhận xét tuyến bất kì những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ H2: Nếu d,d’ là 2 cát tuyến bất kì cắt 3 mặt phẳng (α) , (β) , (γ) lần lượt tại các điểm A , B ,C và A’ , B’ ,C’ thì các đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ làAB BC CA gì?  A B B C C A AB BC CA   A B B C C A GV giới thiệu một số đồ dùng trong cuộc sống có hình dạng là hình lăng trụ hay hình hộp như hộp diêm,hộp phấn, cây IV,Hình lăng trụ và hình thước ,quyển sách… hộp. Cho (α) // (α’) .Trên (α) cho đa giác A1A2…An.Qua các đỉnh A1, A2, …,An ta vẽ các đường thẳng song song với nhau và cắt (α’) lần lượt tại GV hình thành cho HS khái A1’,A2’ ,…,An’. niệm hình lăng trụ Hình gồm 2 đa giác A1A2…An A1’A2’…An’ vàHS chú ý lắng nghe các hình bình hànhA1A1’A2A2’ ,A2A2’A3A3’ ,…,AnAnA1’A1 dược gọi là hình lăng trụ. Kí hiệu: A1A2…An.A1A1’A2A2’ HS ghi bài GV nêu các yếu tố của hình lăng trụ +2 mặt đáy của HLT:2 đa giác A1A2…An và A1’A2’…An’. H3:Có nhận xét gì về các cạnh bên của HLT? + cạnh bên: A1A1’,A2A2’,…,AnAn’. +Mặt bên:hình bình hành A1A1’A2A2’ ,A2A2’A3A3’ ,…,AnAn’A1’A1 + đỉnh HLT:đỉnh của 2 đa giác đáy. H4: các mặt bên của HLT là Nhận xét: hình gì? + Các mặt bên của hình lăng trụ bằng nhau và song song với nhau. +Các mặt bên của HLT là cácHS: Các mặt bên của hình hình bình hành.lăng trụ là hình bình hành. H5: Có nhận xét gì về 2 đa + 2 đáy của HLT là 2 đa giác giác đáy của HLT? bằng nhau. 2 đa giác đáy của HLT là 2đa giác bằng nhau. H6:HLT được xác định khi biết yếu tố gì? Hình lăng trụ tam giác GV :Nếu đáy của HLT là tamHLT được xác định khi biết 1 giác ,tứ giác ,ngũ giác thìđáy và 1 cạnh bên của nó. lăng trụ tương ứng được gọi là lăng trụ tam giác,lăng trụ tứ giác,lăng trụ ngũ giác. GV gọi HS lên vẽ hình ...