Danh mục

Tiểu luận: Đánh giá tác động môi trường

Số trang: 17      Loại file: doc      Dung lượng: 128.00 KB      Lượt xem: 167      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án sản xuất và kinh doanh các loại hàng phân bón hữu cơ truyền thống với công suất 700tấn/năm 768 khoảng 700m -Có hệ thống lưới điện quốc gia đã hạ thế, đáp ứng đủ nguồn điện sử dụng cho sinh hoạt và sản xuất kinh doanh -Nguồn nước ngầm dồi dào, giếng khoan sâu đủ cung cấp cho việc sử dụng kể cả mùa khô -Diện tích sỡ hữu
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tiểu luận: Đánh giá tác động môi trường BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐÔNG MÔI T R ƯỜ NG Dự án Sản xuất và kinh doanh các loại hàng phân bón hữu cơ truyền thống với công suất 700tấn/năm. GVHD: Th.s Cáp Trương Quốc Hiếu Trang 1 BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐÔNG MÔI TRƯỜNG Dự án Sản xuất và kinh doanh các loại hàng phân bón hữu cơ truyền thống với công suất 700tấn/năm. 1.Mô tả tóm tắt dự án: -Tên dự án: Sản xuất và kinh doanh các loại hàng phân bón hữu cơ truyền thống -Tên chủ dự án: Công ty cổ phần phân bón hữu cơ truyền thống Long Tân -Địa chỉ: ấp 6 – 7 đường bùng binh, khu tiểu thủ công nghiệp, huyện Vĩnh Cửu, tỉnh Đồng Nai 2.vị trí địa lý của dự án: -Dự án được xây dựng trên 1 lô đất tại ấp 6-7 đường Bùng Binh,huyện Vĩnh Cửu -Dự án nằm độc lập với các hộ dân xung quanh có địa hình nông thôn, trống thoáng, cách đường tỉnh 768 khoảng 700m. • Phía Tây giáp: Hộ ông Phạm Văn Banh • Phía Nam giáp: Hộ ông Thái Văn Mừng • Phía Bắc giáp: Hộ ông Nguyễn Văn Nhỏ • Phía Đông giáp: Đất nhà nước quản lý -Có hệ thống lưới điện quốc gia đã hạ thế, đáp ứng đủ nguồn điện sử dụng cho sinh hoạt và sản xuất kinh doanh -Nguồn nước ngầm dồi dào, giếng khoan sâu đủ cung cấp cho việc sử dụng kể cả mùa khô -Diện tích sỡ hữu của khu đất là khá rộng (12.168m2) nên việc khắc phục ô nhiễm môi trường là tương đối thuận lợi. Tuy nhiên do đặc diểm của ngành nghề nên việc khắc phục mùi hôi phát tán vào môi trường không khí , nước thải từ quá trình sản xuất thẩm thấu vào môi trường đất phải được quan tâm hàng đầu và sẽ được trình bày các biện pháp GVHD: Th.s Cáp Trương Quốc Hiếu Trang 2 phòng chống các vấn đề này ở phần sau. Nhìn chung, vị trí và địa điểm sản xuất kinh doanh của cơ sở trong hiện tại cũng như trong thời gian tới là tương đối thuận lợi. GVHD: Th.s Cáp Trương Quốc Hiếu Trang 3 3.Nội dung thực hiện của dự án: 3.1.Quy trình công nghệ sản xuất: Nguyên liệu Xử lý mùi bằng PENAC Ủ bằng bạt kín Đảo lần 2 xử lý bằng PENAC Xay, nghiền nhỏ Sàng loại bỏ tạp chất Ủ bằng bạt kín Cân định lượng Trộn Amon Sunfat Kiểm tra, đóng bao GVHD: Th.s Cáp Trương Quốc Hiếu Trang 4 Thuyết minh quy trình công nghệ: Nguyên liệu ban đầu gồm phân gia cầm, tro mía, bã bùn mía đường được xử lý mùi bằng PENAC và được ủ bằng bạt kín từ 15 đến 20 ngày tùy theo nguyên liệu và khí hậu tại thời điểm ủ. Sau đó, nguyên liệu lại tiếp tục được đảo lần 2 và xử lý mùi hoàn toàn. Sản phẩm phân hủy từ quá trình ủ là CO2 và H2O. Hỗn hợp sau khi ủ được xay, nghiền nhỏ sàng lọc để loại bỏ tạp chất và tiếp tục được ủ lại. Mùn hữu cơ sau đó được định lượng và phối trộn Amon sunfat (NH4)2SO4 theo tỉ lệ nhất định trước khi kiểm tra và đóng gói thành phẩm. 3.2. Nhu cầu nguyên liệu sử dụng: 3.2.1 Nhu cầu về nguyên liệu phục vụ sản xuất: Nguồn cung cấp chủ yếu là:các loại phân vi sinh từ các trại chăn nuôi gia súc, gia cầm trên địa bàn huyện với ước lượng tính khoảng 30tấn/tháng. 3.2.2. Nhu cầu cấp thoát nước: Trong vùng chưa có nguồn nước cấp của công ty cấp nước thành phố nên dân cư trong vùng chủ yếu sử dụng nguồn nước giếng đào, giếng đóng tại chỗ. Do địa hình khu vực có địa hình cao nên vào mùa khô nước giếng đào thường bị hạ thấp. Riêng cơ sở sẽ khoan 1 giếng khoan sâu khoảng 60m sau đó bơm vào bồn chứa để phục vụ cho nhu cầu tiêu thụ.Ước tính định mức sử dụng 80m3/tháng cho các nhu cầu sau: - Sử dụng để vệ sinh mặt bằng sản xuất kinh doanh - Công tác phòng cháy chữa cháy - Công tác tạo độ ẩm cho khuôn viên cơ sở - Sinh hoạt, vệ sinh công nhân Nước sinh hoạt của công nhân tại cơ sở chủ yếu là nước rửa tay được chảy theo mương dẫn xây bằng bêtông và được chảy đến hầm biogas để xử lý. GVHD: Th.s Cáp Trương Quốc Hiếu Trang 5 3.2.3. Nhu cầu cung cấp điện: Cơ sở sử dụng nguồn diện chính là nguồn điện lưới quốc gia đã hạ thế , chủ yếu phục vụ cho nhu cầu thắp sáng, các thiết bị sử dụng trong quá tình sản xuất kinh doanh và sinh hoạt của các công nhân làm việc tại cơ sở. Định mức sử dụng điện là khoảng 150KW/tháng. 4.Hiện trạng chất lượng môi trường: 4.1. Chất lượng không khí: Việc đánh gía hiện trạng môi trường không khí tại khu vực dự án dựa trên cơ sở so sánh các số liệu của các cơ sở có loại hình sản xuất tương tự tại khu vực trên cho thấy các chỉ tiêu SO2, NO2,CO đạt tiêu chuẩn cho phép. 4.2. Chất lượng nguồn nước tại khu vực: Do vị trí dự án nằm cách xa khu dân cư, cụm công nghiệp Thiện Tân – Thạnh Phú nên nhìn cho nguồn nước ngầm ở khu vực này tương đối sạch sẽ và chưa có biểu hiện của ô nhiễm nguồn nước ngầm. Nước mưa chảy tràn: trên diện tích 11.168 m2 của khuôn viên cơ sở. Vào mùa mưa toàn bộ lượng nước này một phần thấm tự nhiên, một phần theo các mương thoát nước chảy ra các vùng trũng thấp bên ngoài khuôn viên của cơ sở. 4.3. Chất thải rắn: Hiện tại, khu vực xã Thiện Tân đã có HTX Dịch vụ - Môi trường Trúc Xanh chuyên hợp đồng thu gom rác thải sinh hoạt trên địa bàn. Nên không có tình tạng rác thải sinh hoạt vứt bừa bãi trên đường như trước đây. GVHD: Th.s Cáp Trương Quốc Hiếu Trang 6 5. Các tác động môi trường: 5.1. Nguồn gốc ô nhiễm: 5.1.1. ô nhiễm không khí: * Ô nhiễm do khí thải đốt nhiên liệu của phương tiện vận tải: -Các phương tiện vận chuyển sử dụng ở đây chỉ gồ ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu có liên quan: