Danh mục tài liệu

Tiểu luận: Vai trò của vi lượng đối với lúa

Số trang: 27      Loại file: pptx      Dung lượng: 23.36 MB      Lượt xem: 24      Lượt tải: 0    
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Nông dân cần biết cách bón phân hợp lí, nhất là những phân vi lượng vì nhu cầu của cây trồng (lúa) đối với chúng rất ít. Nếu bón thừa sẽ tốn kém, ảnh hưởng đến sức khoẻ người tiêu dùng.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tiểu luận: Vai trò của vi lượng đối với lúa TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG KHOA NÔNG NGHIỆP & TNTN SEMINARFe Zn VAI TRÒ CỦAMn Cu VI LƯỢNG ĐỐI VỚI LÚA Mo B GVHD: Ts. Trương Bá Thảo Sinh viên thực hiện: Trương Thị Ngọc Hân NỘI DUNG1. Mở đầu2. Nội dung 2.1. Khái quát phân bón vi lượng 2.2. Vai trò của phân vi lượng trong NN 2.3. Tình hình sử dụng trên TG và trong nước 2.4. Nguồn cung cấp vi lượng 2.5. Vai trò của NTVL đối với lúa3. Kết luận và kiến nghịTài liệu tham khảo 1. Mở đầu- “Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống”.- Bón phân cân đối mang lại hiệu quả canh tác.- Bón phân không hợp lí ảnh hưởng môi trường,sức khoẻ, môi trường đất,... 2. Nội dung2.1. Khái quát phân vi lượng.- Phân bón là chất hữu cơ hay vô cơ có nguồn gốc tựnhiên hay nhân tạo cung cấp thức ăn cho cây và cảithiện độ phì nhiêu cho đất.- Các NTVL (Fe, Mn, Zn, Cu, B, Mo) chỉ chiếm 10-4 đến10-5 theo chất khô, có vai trò xác định và không thểthay thế bằng các nguyên tố khác được.- Cách bón: bón lót và bón thúc.2.1. Khái quát phân vi lượng. Bảng 1: Thang phân cấp mức độ cung cấp vi lượng (ppm) Mức độ B Cu Mo Mn Zn cung cấp Rất nghèo < 0,1 < 0,3 < 0,05 < 1,0 < 0,2 Nghèo 0,1-0,2 0,3-1,5 0,05-0,15 1,0-10 0,2-1,0 Trung bình 0,3-0,5 2,0-3,0 0,20-0,25 20-50 2,0-3,0 Giàu 0,6-1,0 4,0-7,0 0,30-0,50 60-100 4,0-5,0 Rất giàu > 1,0 > 7,0 > 0,50 > 100 > 5,0 (Nguồn: Lê Văn Căn, 1975)2.2. Vai trò của phân vi lượng trong SX NN - Tăng năng suất cây trồng (lúa). - Quyết định chất lượng nông phẩm. - Cải thiện môi trường đất rất hiệu quả. Bảng 2: Khối lượng nguyên tố vi lượng bị lấy đi (g/tấn hạt) Bộ Fe Mn Zn Cu B Cl phận Rơm rạ 150 310 20 2 16 5,5 Hạt 200 60 20 25 16 4,2 Tổng 350 370 40 27 32 9,7 (Nguồn: De Datta, 1989)2.3. Tình hình sử dụng phân vi lượng 2.3.1. Trên thế giới2.3. Tình hình sử dụng phân vi lượng 2.3.1. Trên thế giớiHình 2: Triệu chứng thiếudinh dưỡng điển hình trêncây trồng(Nguồn:http://tiennong.vn/vn/tt/tac-dung-cua-phan-vi-luong-cong-nghe-chelate-va-ung-dung-trong-san-xuat-phan-bon-tien)2.3. Tình hình sử dụng phân vi lượng 2.3.2. Tại Việt Nam - Mua nguyên liệu phức chelate từ nước ngoài về pha chế và đóng gói. - Năm 2008, sản xuất vi lượng dạng chelate thành công ở dạng dung dịch. - Năm 2009-2010, sản xuất thành công phân vi lượng chelate ở dạng bột.2.3. Tình hình sử dụng phân vi lượng 2.3.2. Tại Việt Nam2.4. Nguồn cung cấp vi lượng Hình 4: Chu trình vi lượng (Nguồn: Ngô Thị Đào, Vũ Hữu Yêm, 2005)2.4. Nguồn cung cấp vi lượng Hình 5: Con đường sử dụng NTVL dưới dạng chelat hoá của lúa (Nguồn: Ngô Thị Đào, Vũ Hữu Yêm, 2005)2.4. Nguồn cung cấp vi lượngBảng 4: Hàm lượng của các nguyên tố vi lượng trong một số loạiđất đá (ppm) Đá macma Đá trầm tích Nguyên Vỏ quả tố đất Sa Phiến Granit Bazan Đá vôi thạch thạch Fe 56000 27000 86000 3800 9800 47000 Mn 950 400 1500 1100 - 8500 Zn 70 40 100 20 16 95 Cu 55 10 100 4 30 45 B 10 15 5 20 35 100 Mo 1,5 2 1 0,4 0,2 2,6 (Nguồn: Ngô Thị Đào, Vũ Hữu Yêm, 2005)2.4. Các dạng nguyên tố vi lượng trong đất 2.5.1. Dạng khoáng Khoáng trong đất ở dạng khó tan nên các nguyên tố vi lượng có trong chúng hầu như không trao đổi được ion. pH. 2.5.2. Dạng hấp phụ - Dạng cation: Fe3+, Fe2+, Mn2+,... - Dạng anion: HMoO4-, H2BO3- 2.5.3. Dạng hoà tan Nguyên tố vi lượng hoà tan trong dung dịch phần lớn ở dạng ion. Có một số hợp chất hoà tan ở dạng phân tử như H3BO3, do nồng độ rất thấp biểu thị bằng ppb.2.5. Vai trò của các NTVL đối với lúa Bảng 5: Dạng phân bón của một số nguyên tố vi lượng Loại nguyên tố Dạng phân Lượng bón (kg/ha) Phương pháp bón ZnSO4.H2O ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu có liên quan: