Danh mục

Tính đa dạng nguồn tài nguyên cây thuốc ở xã Xuân Sơn, huyện Tân Sơn, tỉnh Phú Thọ

Số trang: 6      Loại file: pdf      Dung lượng: 449.98 KB      Lượt xem: 12      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Xuân Sơn là một trong 4 xã miền núi thuộc Vườn Quốc gia Xuân Sơn, với diện tích tự nhiên chỉ với 6.548 ha, nhưng số lượng các taxon thực vật thống kê được ở đây khá phong phú và đa dạng (530 loài), trong đó có nhiều loài cây thuốc có giá trị. Kết quả điều tra thực địa về tính đa dạng nguồn tài nguyên thực vật (đặc biệt là cây thuốc), chúng tôi đã thống kê được 530 loài, 382 chi và 134 họ thuộc 6 ngành thực vật bậc cao có mạch: Quyết lá thông (Psilotophyta), Thông đất (Licopodiophyta), Cỏ tháp bút (Equisetophyta), Dương xỉ (Polypodiophyta), Thông (Pinophyta), Mộc lan (Magnoliophyta).
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tính đa dạng nguồn tài nguyên cây thuốc ở xã Xuân Sơn, huyện Tân Sơn, tỉnh Phú ThọNguyễn Thị Yến và đtgTạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ82(06): 77 - 82TÍNH ĐA DẠNG NGUỒN TÀI NGUYÊN CÂY THUỐC Ở XÃ XUÂN SƠN,HUYỆN TÂN SƠN, TỈNH PHÚ THỌNguyễn Thị Yến1*, Lê Ngọc Công2, Đỗ Hữu Thư3, Nguyễn Thị Hải Yến11Trường Đại học Khoa học - ĐHTN, 2Trường Đại học Sư phạm - ĐHTN,3Viện Sinh thái và Tài nguyên sinh vậtTÓM TẮTXuân Sơn là một trong 4 xã miền núi thuộc Vườn Quốc gia Xuân Sơn, với diện tích tự nhiên chỉvới 6.548 ha, nhưng số lượng các taxon thực vật thống kê được ở đây khá phong phú và đa dạng(530 loài), trong đó có nhiều loài cây thuốc có giá trị. Kết quả điều tra thực địa về tính đa dạngnguồn tài nguyên thực vật (đặc biệt là cây thuốc), chúng tôi đã thống kê được 530 loài, 382 chi và134 họ thuộc 6 ngành thực vật bậc cao có mạch: Quyết lá thông (Psilotophyta), Thông đất(Licopodiophyta), Cỏ tháp bút (Equisetophyta), Dương xỉ (Polypodiophyta), Thông (Pinophyta),Mộc lan (Magnoliophyta). Trong số đó có 323/530 loài được sử dụng làm thuốc (chiếm 60,94%)tổng số loài thống kê được. Sự đa dạng nguồn dược liệu ở đây thể hiện ở số lượng các taxon, sựphân bố trong nhiều sinh cảnh khác nhau và về giá trị sử dụng trong chữa trị bệnh.Từ khoá: Xuân Sơn, Vườn Quốc gia, taxon, thực vật bậc cao có mạch, dược liệu.∗MỞ ĐẦUXuân Sơn là một xã miền núi nằm ở phía TâyNam của huyện Tân Sơn (tỉnh Phú Thọ), tổngdiện tích đất tự nhiên 6548 ha, trong đó chủyếu là đất lâm nghiệp chiếm trên 60%.Xã Xuân Sơn nằm trong vành đai nhiệt đới nêncó chế độ khí hậu nhiệt đới gió mùa với mùađông lạnh. Nhiệt độ trung bình hàng năm biếnđộng từ 220C - 250C, lượng mưa trung bình từ1500 - 2000 mm. Đó là những điều kiện thuậnlợi để thảm thực vật rừng phát triển.Trên địa bàn xã có 2 dân tộc chính là ngườiDao và người Mường, sống phân bố trong 5xóm (Cỏi, Lấp, Dù, Lạng và Lùng Mằng).Nguồn sống chính của cộng đồng dân cư ở đâylà sản xuất nông nghiệp, trồng lúa nước, nhưngchủ yếu vẫn là canh tác nương rẫy truyềnthống và khai thác nguồn tài nguyên rừng.Để góp phần đánh giá đầy đủ về giá trị nguồntài nguyên cây có ích ở xã Xuân Sơn làm cơ sởđịnh hướng cho công tác quản lý, bảo tồnnguồn tài nguyên sinh vật, chúng tôi đã tiếnhành điều tra, phân loại các nhóm thực vậtquan trọng ở xã Xuân Sơn.∗Tel: 0912804990PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU- Phương pháp điều tra trong dân: Phỏng vấn,ghi chép giá trị và cách thức sử dụng các loàicây, thu thập mẫu vật, chụp ảnh các mẫu vậtdùng làm thuốc do người dân cung cấp.- Phương pháp điều tra thực địa:+ Cùng người dân địa phương đi khảo sát, thuthập mẫu trên tất cả các lối đi trong làng vàtrong vườn.+ Tiến hành các tuyến điều tra và lập các ôtiêu chuẩn để thu mẫu (theo Nguyễn NghĩaThìn 2007 và Hoàng Chung 2006).- Định loại, xác định tên khoa học theo sách:“Cây cỏ Việt Nam” của Phạm Hoàng Hộ(1991, 1993); “Thực vật chí Việt Nam tập 1 –16”; “Từ điển cây thuốc” của Võ Văn Chi(1996); “Danh lục thực vật Việt Nam tập II(2003), tập III (2005)”.KẾT QUẢ NGHIÊN CỨUTuy diện tích khu vực nghiên cứu chỉ 6548ha, nhưng số lượng các taxon thực vật thốngkê được ở đây khá phong phú và đa dạng, có530 loài, 382 chi và 134 họ thuộc 6 ngànhthực vật bậc cao có mạch. Trong số đó có323/530 loài được sử dụng làm thuốc, chiếm77Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyênhttp://www.lrc-tnu.edu.vnNguyễn Thị Yến và đtgTạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ82(06): 77 - 82loài thực vật ưa ẩm và chịu bóng tồn tại. Ởđây đã thống kê được đại diện của 5 ngànhthực vật (Bảng 2).Số liệu ở bảng 2 cho thấy: 3 ngành chỉ có 1họ, 1 chi và 1 loài là: ngành Quyết lá thông(Psilotophyta), Cỏ tháp bút (Equisetophyta)và ngành Thông (Pinophyta). Ngành Dươngxỉ (Polypodiophyta) có 3 họ (chiếm 7,50%), 5chi (chiếm 8,47%) và 6 loài (chiếm 9,09%).Ngành Mộc lan (Magnoliophyta) có số họ, chivà loài lớn nhất: 34 họ (chiếm 85%), 51 chi(chiếm 86,33%) và 57 loài (chiếm 86,36%).Sự phân bố các taxon cây thuốc ở thảm cây bụiThảm cây bụi ở đây là thảm thực vật thứ sinh,nó được hình thành do rừng bị khai thác cạnkiệt, lặp đi lặp lại nhiều lần. Số lượng các họ,chi và loài của thực vật làm thuốc được trìnhbày ở bảng 3.60,94% tổng số loài thống kê được. Sự đadạng nguồn dược liệu ở đây thể hiện ở sốlượng các taxon, sự phân bố trong nhiều sinhcảnh khác nhau và về giá trị sử dụng.Sự đa dạng về số lượng các taxon- (Bảng 1).Từ số liệu bảng 1 cho thấy: Tỷ lệ loài có giátrị làm thuốc so với tổng số loài thực vật thuđược ở khu vực nghiên cứu khá cao: 76,86%tổng số họ, 67,80% tổng số chi và 60,94%tổng số loài.Sự đa dạng các taxon cây thuốc trong cáckiểu thảm thực vậtSự phân bố các taxon cây thuốc trong rừngtự nhiênRừng tự nhiên là nơi mà môi trường ít bị biếnđổi, đất còn tốt, độ ẩm cao, do đó có nhiềuBảng 1. So sánh tỷ lệ các họ, chi, loài cây thuốc với các họ, chi, loài thực vật ở KVNCTT1Ngành thực vậtQuyết lá thông (Psilotophyta)Họ câythuốc/Họthực vậtTỷ lệ(%)Chi câythuốc/Chithực vậtTỷ lệ(%)Loài câythuốc/Loàithực vậtTỷ lệ(%)1/11001/11001/11002Thông đất (Licopodiophyta)1/2501/333,331/4253Cỏ tháp bút (Equisetophyta)1/11001/11001/11004Dương xỉ (Polypodiophyta)6/1154,547/1353,8411/1957,895Thông (Pinophyta)1/2501/333,331/333,336Mộc lan (Magnoliophyta)93/11779,48248/36168,69308/50261,356.1. Lớp Mộc lan (Magnoliopsida)77/9878,57209/29570,84261/41163,506.2. Lớp Hành (Liliopsida)16/1921,4339/6629,1647/9136,50103/13476,86259/38267,80323/53060,94Tổng cộngBảng 2. Sự phân bố các taxon cây thuốc ở Rừng tự nhiên tại KVNCHọTTNgành thực vậtChiLoàiSốlượngTỷ lệ(%)SốlượngTỷ lệ (%)SốlượngTỷ lệ (%)12,5011,7011,521Quyết lá thông (Psilotophyta)2Cỏ tháp bút (Equisetophyta)12,5011,7011,523Dương xỉ (Polypodiophyta)37,5058,4769,094Thông (P ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu có liên quan: