Toán Ứng dụng - Chương 3: Hệ phương trình tuyến tính
Số trang: 30
Loại file: pdf
Dung lượng: 4.45 MB
Lượt xem: 18
Lượt tải: 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Định nghĩa hệ phương trình tuyến tính. Hệ phương trình tuyến tính gồm m phương trình, n ẩn có dạng:Hệ phương trình tuyến tính được gọi là thuần nhất nếu tất cả các hệ số tự do b1, b2, …, bm đều bằng 0. Định nghĩa hệ không thuần nhất. Hệ phương trình tuyến tính được gọi là không thuần nhất nếu ít nhất một trong các hệ số tự do b1, b2, …, bm khác 0.Nghiệm của hệ là một bộ n số c1, c2, …, cm sao cho khi thay vào từng phương trình của hệ ta được...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Toán Ứng dụng - Chương 3: Hệ phương trình tuyến tính Trường Đại học Bách khoa tp. Hồ Chí Minh Bộ môn Toán Ứng dụng--------------------------------------------------------------- Đại số tuyến tính Chương 3: Hệ phương trình tuyến tính • Giảng viên Ts. Đặng Văn Vinh (9/2007) Nội dung--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- I – Hệ phương trình tuyến tính tổng quát II – Hệ phương trình tuyến tính thuần nhất I. Hệ phương trình tuyến tính tổng quát --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Định nghĩa hệ phương trình tuyến tính. Hệ phương trình tuyến tính gồm m phương trình, n ẩn có dạng: a11 x1 a12 x2 a1n xn b1 a x a x a2 n xn b2 21 1 22 2 am1 x1 am 2 x2 amn xm bma11, a12, …, amn được gọi là hệ số của hệ phương trình.b1, b2, …, bm được gọi là hệ số tự do của hệ phương trình. I. Hệ phương trình tuyến tính tổng quát ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Định nghĩa hệ thuần nhất.Hệ phương trình tuyến tính được gọi là thuần nhất nếu tất cảcác hệ số tự do b1, b2, …, bm đều bằng 0.Định nghĩa hệ không thuần nhất.Hệ phương trình tuyến tính được gọi là không thuần nhất nếu ítnhất một trong các hệ số tự do b1, b2, …, bm khác 0.Nghiệm của hệ là một bộ n số c1, c2, …, cm sao cho khi thayvào từng phương trình của hệ ta được những đẳng thức đúng. I. Hệ phương trình tuyến tính tổng quát--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Một hệ phương trình tuyến tính có thể: 1. vô nghiệm, Hệ không tương thích 2. có duy nhất một nghiệm Hệ tương thích 3. Có vô số nghiệmHai hệ phương trình được gọi là tương đương nếu chúng cùng chung một tập nghiệm. Để giải hệ phương trình ta dùng các phép biến đổi hệ về hệ tương đương, mà hệ này giải đơn giản hơn. I. Hệ phương trình tuyến tính tổng quát ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Định nghĩa phép biến đổi tương đương Một phép biến đổi được gọi là tương đương nếu biến một hệ phương trình về một hệ tương đương. Có 3 phép biến đổi tương đương đối với hệ phương trình . 1. Nhân hai vế của phương trình với một số khác không. 2. Cộng vào một phương trình một phương trình khác đã được nhân với một số tùy ý. 3. Đổi chổ hai phương trình.Chú ý: Chúng ta có thể kiểm tra dễ dàng rằng các phép biến đổi trên là các phép biến đổi tương đương. I. Hệ phương trình tuyến tính tổng quát ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Ví dụ x y 0 Giải hệ phương trình: 2 x y 3z 3 x 2y z 3 x y 0 2h h h h 3 y 3z 3 1 2 1 3 3y z 3 x y 0 h h 2 3 3 y 3z 3 4z 0 Phương trình có nghiệm duy nhất: x = 1; y = -1; z = 0 I. Hệ phương trình tuyến tính tổng quát--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 1 1 0 Ma trận hệ số: 2 1 3 1 2 1 1 1 0 0 Ma trận mở rộng: 2 1 3 3 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Toán Ứng dụng - Chương 3: Hệ phương trình tuyến tính Trường Đại học Bách khoa tp. Hồ Chí Minh Bộ môn Toán Ứng dụng--------------------------------------------------------------- Đại số tuyến tính Chương 3: Hệ phương trình tuyến tính • Giảng viên Ts. Đặng Văn Vinh (9/2007) Nội dung--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- I – Hệ phương trình tuyến tính tổng quát II – Hệ phương trình tuyến tính thuần nhất I. Hệ phương trình tuyến tính tổng quát --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Định nghĩa hệ phương trình tuyến tính. Hệ phương trình tuyến tính gồm m phương trình, n ẩn có dạng: a11 x1 a12 x2 a1n xn b1 a x a x a2 n xn b2 21 1 22 2 am1 x1 am 2 x2 amn xm bma11, a12, …, amn được gọi là hệ số của hệ phương trình.b1, b2, …, bm được gọi là hệ số tự do của hệ phương trình. I. Hệ phương trình tuyến tính tổng quát ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Định nghĩa hệ thuần nhất.Hệ phương trình tuyến tính được gọi là thuần nhất nếu tất cảcác hệ số tự do b1, b2, …, bm đều bằng 0.Định nghĩa hệ không thuần nhất.Hệ phương trình tuyến tính được gọi là không thuần nhất nếu ítnhất một trong các hệ số tự do b1, b2, …, bm khác 0.Nghiệm của hệ là một bộ n số c1, c2, …, cm sao cho khi thayvào từng phương trình của hệ ta được những đẳng thức đúng. I. Hệ phương trình tuyến tính tổng quát--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Một hệ phương trình tuyến tính có thể: 1. vô nghiệm, Hệ không tương thích 2. có duy nhất một nghiệm Hệ tương thích 3. Có vô số nghiệmHai hệ phương trình được gọi là tương đương nếu chúng cùng chung một tập nghiệm. Để giải hệ phương trình ta dùng các phép biến đổi hệ về hệ tương đương, mà hệ này giải đơn giản hơn. I. Hệ phương trình tuyến tính tổng quát ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Định nghĩa phép biến đổi tương đương Một phép biến đổi được gọi là tương đương nếu biến một hệ phương trình về một hệ tương đương. Có 3 phép biến đổi tương đương đối với hệ phương trình . 1. Nhân hai vế của phương trình với một số khác không. 2. Cộng vào một phương trình một phương trình khác đã được nhân với một số tùy ý. 3. Đổi chổ hai phương trình.Chú ý: Chúng ta có thể kiểm tra dễ dàng rằng các phép biến đổi trên là các phép biến đổi tương đương. I. Hệ phương trình tuyến tính tổng quát ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Ví dụ x y 0 Giải hệ phương trình: 2 x y 3z 3 x 2y z 3 x y 0 2h h h h 3 y 3z 3 1 2 1 3 3y z 3 x y 0 h h 2 3 3 y 3z 3 4z 0 Phương trình có nghiệm duy nhất: x = 1; y = -1; z = 0 I. Hệ phương trình tuyến tính tổng quát--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 1 1 0 Ma trận hệ số: 2 1 3 1 2 1 1 1 0 0 Ma trận mở rộng: 2 1 3 3 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Hệ phương trình tuyến tính tài liệu toán đại học đại số tuyến tính bài tập đại số tuyến tính hệ phương trình tuyến tính toán học đại họcTài liệu có liên quan:
-
Cách tính nhanh giá trị riêng của ma trận vuông cấp 2 và cấp 3
4 trang 286 0 0 -
1 trang 265 1 0
-
Hướng dẫn giải bài tập Đại số tuyến tính: Phần 1
106 trang 263 0 0 -
Giáo trình Phương pháp tính: Phần 2
204 trang 244 0 0 -
Đề cương học phần Toán kinh tế
32 trang 230 0 0 -
Giáo trình Toán kinh tế: Phần 1 (dành cho hệ Cao đẳng chuyên ngành Kế toán)
146 trang 140 0 0 -
7 trang 110 0 0
-
Đại số tuyến tính - Bài tập chương II
5 trang 101 0 0 -
Giáo trình Toán kỹ thuật: Phần 2 - Tô Bá Đức (chủ biên)
116 trang 86 0 0 -
Giáo trình Toán kinh tế: Phần 2
60 trang 75 0 0