![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://thuvienso.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
Tổng hợp bài tập trắc nghiệm lí
Số trang: 17
Loại file: doc
Dung lượng: 234.00 KB
Lượt xem: 16
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tham khảo tài liệu tổng hợp bài tập trắc nghiệm lí, tài liệu phổ thông, vật lý phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tổng hợp bài tập trắc nghiệm líNGUYỄN TẤN TÀI THPT LAI VUNG I – ĐỒNG THÁP CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM VẬT LÝ 10 (Từ chương I đến chương IV)Câu 1. Hãy chỉ ra câu không đúng. A. Quỹ đạo của chuyển động thẳng đều là đường thẳng. B. Tốc độ trung bình của chuyển động thẳng đều trên mọi đường thẳng là như nhau. C. Trong chuyển động thẳng đều, quãng đường đi được của vật tỉ lệ thuận với khoảng thời gian chuyển động. D. Chuyển động đi lại của một pittong trong xilanh là chuyển động thẳng đều.Câu 2.Câu nào đúngPhương trình chuyển động của chuyển động thẳng đều dọc theo trục Ox trong trường hợpvật không xuất phát từ điểm O là A. s = vt B. x = x0 + vt C. x = vt D. Một phương trình khác với các phương trình A, B, C.Câu 3.Phương trình chuyển động của một chất điểm dọc theo trục Ox có dạng x = 5 + 60t(x đo bằng km và t đo bằng giờ).Chất điểm đó xuất phát từ điểm nào và chuyển động với vận tốc bằng bao nhiêu? A. Từ điểm O với vận tốc 5km/h. C. Từ điểm M cách O là 5km, với vận tốc 5 B. Từ điểm O với vận tốc km/h. D. Từ điểm O với vận tốc 60km/h. 60km/h.Câu 4. Phương trình chuyển động của một chất diểm dọc theo trục Ox có dạng x = 4t – 10(x đo bằng km và t đo bằng giờ).Quãng đường đi được của chất điểm sau 2h chuyển động là bao nhiêu? A. -2km C. -8km B. 2km D. 8kmCâu 5. Một ô tô chuyển động trên đường thẳng và có vận tốc luôn luôn bằng 80km/h. Bếnxe nằm ở đầu và xe ô tô xuất phát từ một địa điểm cách bến xe 3km. Chọn bến xe làm vậtmốc, chọn thời điểm ô tô xuất phát làm mốc thời gian và chọn chiều chuyển động của ô tôlàm chiều dương. Phương trình chuyển động của xe ô tô trên đoạn đường thẳng này nhưthế nào ? A. x = 3 + 80t C. x = 3 – 80t B. x = (80-3)t D. x = 80tCâu 6. Câu nào sai?Trong chuyển động thẳng nhanh dần đều thì A. vecto gia tốc ngược chiều với vecto vận tốc. B. vận tốc tức thời tăng theo hàm số bậc nhất của thời gian. C. Quãng đường đi được tăng theo hàm số bậc hai của thời gain. D. Gia tốc là địa lượng không đổi.Câu 7. Chỉ ra câu sai anhchanghieuhoc95@yahoo.com Trang 1NGUYỄN TẤN TÀI THPT LAI VUNG I – ĐỒNG THÁP A. Vận tốc tức thời của chuyển động thẳng biến đổi đều có độ lớn tăng hoặc giảm đều theo thời gian. B. Gia tốc của chuyển động thẳng biến đổi dều có độ lớn không đổi. C. Vecto gia tốc của chuyển động thẳng biển đổi đều có thể cùng chiều hoặc ngược chiều với vecto vận tốc. D. Trong chuyển động thẳng biến đổi đều, quãng đường đi được trong những khoảng thời gian bằng nhau thì bằng nhau.Câu 8. Câu nào đúng ?Công thức tính quãng đường đi được của chuyển động thẳng nhanh dần đều là (a và v0 cùng dấu) A. s = v0t + at2/2 (a và v0 trái dấu) 2 B. s = v0t + at /2 (a và v0 cùng dấu) 2 C. x = x0 + v0t + at /2 (a và v0 trái dấu) 2 D. x = x0 + v0t + at /2Câu 9. Câu nào đúng ?Phương trình chuyển động của chuyển động thẳng chậm dần đều là (a và v0 cùng dấu) A. s = v0t + at2/2 (a và v0 trái dấu) 2 B. s = v0t + at /2 (a và v0 cùng dấu) 2 C. x = x0 + v0t + at /2 (a và v0 trái dấu) 2 D. x = x0 + v0t + at /2Câu 10. Trong công thức liên hệ giữa quãng đường đi được, vận tốc và gia tốc của chuyểnđộng thẳng nhanh dần đều (v2 – v02 = 2as) ta có các điều kiện nào dưới đây ? A. s>0 ; a>0; v>v0 C. s>0 ; a>0; v0 ; aNGUYỄN TẤN TÀI THPT LAI VUNG I – ĐỒNG THÁPCâu 14. Chọn đáp án đúngTrong công thức tính vận tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều v = v0 + at thì A. v luôn dương. C. a luôn luôn cùng dấu với v. B. a luôn luôn dương. D. a luôn luôn ngược dấu với v.Câu 15. Điều nào sau đây là sai khi nói về động lượng A. Động lượng có đơn vị là kg.m/s2 B. Động lượng được xác định bằng tích của khối lượng của vật với vận tốc của vật ấy. C. Trong hệ kín động lượng của hệ là một đại lượng bảo toàn. D. Động lượng là một đại lượng véc tơ.Câu 16. Trường hợp nào dưới đây có thể coi vật là một chất điểm ? A. Trái đât trong chuyển động tự quay quanh mình nó. B. Hai hòn bi lúc va chạm với nhau. C. Người nhảy cầu lúc đang rơi xuống nước. D. Giọt nước nưa lúc đang rơi.Câu 17. Trong các cách chọn hệ trục tọa độ và mốc thời gian dưới đây, cách nào thích hợpnhất dể xác định vị trí của một chiếc máy bay đang bay trên một đường dài ? A. Khoảng cách đến ba sân bay lớn; t=0 là lúc máy bay cất cánh. B. Khoảng cách đến ba sân bay lớn; t=0 là lúc 0 giờ quốc tế. C. Kinh độ, vĩ độ địa lí và độ cao của máy bay; t=0 là lúc máy bay cất cánh. D. Kinh độ, vĩ độ địa lí và độ cao của máy bay; t=0 là lúc o giờ quốc tế.Câu 18.Trường hợp nào sau đây không thể coi vật chuyển động như một chất điểm ? A. Viên đạn đang chuyển động trong không khí. B. Trái đất trong chuyển động quay quanh mặt trời. C. Viên bi trong sự rơi từ tầng thứ năm một tòa nhà xuống đất. D. Trái đất trong chuyển động tự quay quanh trục của nó.Câu 19. Từ thực tế, hãy xem trường hợp nào dưới đây, quỹ đạo chuyển động của vật làđường thẳng ? A. Một hòn đá được ném theo phương ngang. B. Một ô tô đang chạy trên quốc lộ 1 theo hướng Hà Nội – Tp Hồ Chí Minh. C. Một viên bi rơi từ độ cao ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tổng hợp bài tập trắc nghiệm líNGUYỄN TẤN TÀI THPT LAI VUNG I – ĐỒNG THÁP CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM VẬT LÝ 10 (Từ chương I đến chương IV)Câu 1. Hãy chỉ ra câu không đúng. A. Quỹ đạo của chuyển động thẳng đều là đường thẳng. B. Tốc độ trung bình của chuyển động thẳng đều trên mọi đường thẳng là như nhau. C. Trong chuyển động thẳng đều, quãng đường đi được của vật tỉ lệ thuận với khoảng thời gian chuyển động. D. Chuyển động đi lại của một pittong trong xilanh là chuyển động thẳng đều.Câu 2.Câu nào đúngPhương trình chuyển động của chuyển động thẳng đều dọc theo trục Ox trong trường hợpvật không xuất phát từ điểm O là A. s = vt B. x = x0 + vt C. x = vt D. Một phương trình khác với các phương trình A, B, C.Câu 3.Phương trình chuyển động của một chất điểm dọc theo trục Ox có dạng x = 5 + 60t(x đo bằng km và t đo bằng giờ).Chất điểm đó xuất phát từ điểm nào và chuyển động với vận tốc bằng bao nhiêu? A. Từ điểm O với vận tốc 5km/h. C. Từ điểm M cách O là 5km, với vận tốc 5 B. Từ điểm O với vận tốc km/h. D. Từ điểm O với vận tốc 60km/h. 60km/h.Câu 4. Phương trình chuyển động của một chất diểm dọc theo trục Ox có dạng x = 4t – 10(x đo bằng km và t đo bằng giờ).Quãng đường đi được của chất điểm sau 2h chuyển động là bao nhiêu? A. -2km C. -8km B. 2km D. 8kmCâu 5. Một ô tô chuyển động trên đường thẳng và có vận tốc luôn luôn bằng 80km/h. Bếnxe nằm ở đầu và xe ô tô xuất phát từ một địa điểm cách bến xe 3km. Chọn bến xe làm vậtmốc, chọn thời điểm ô tô xuất phát làm mốc thời gian và chọn chiều chuyển động của ô tôlàm chiều dương. Phương trình chuyển động của xe ô tô trên đoạn đường thẳng này nhưthế nào ? A. x = 3 + 80t C. x = 3 – 80t B. x = (80-3)t D. x = 80tCâu 6. Câu nào sai?Trong chuyển động thẳng nhanh dần đều thì A. vecto gia tốc ngược chiều với vecto vận tốc. B. vận tốc tức thời tăng theo hàm số bậc nhất của thời gian. C. Quãng đường đi được tăng theo hàm số bậc hai của thời gain. D. Gia tốc là địa lượng không đổi.Câu 7. Chỉ ra câu sai anhchanghieuhoc95@yahoo.com Trang 1NGUYỄN TẤN TÀI THPT LAI VUNG I – ĐỒNG THÁP A. Vận tốc tức thời của chuyển động thẳng biến đổi đều có độ lớn tăng hoặc giảm đều theo thời gian. B. Gia tốc của chuyển động thẳng biến đổi dều có độ lớn không đổi. C. Vecto gia tốc của chuyển động thẳng biển đổi đều có thể cùng chiều hoặc ngược chiều với vecto vận tốc. D. Trong chuyển động thẳng biến đổi đều, quãng đường đi được trong những khoảng thời gian bằng nhau thì bằng nhau.Câu 8. Câu nào đúng ?Công thức tính quãng đường đi được của chuyển động thẳng nhanh dần đều là (a và v0 cùng dấu) A. s = v0t + at2/2 (a và v0 trái dấu) 2 B. s = v0t + at /2 (a và v0 cùng dấu) 2 C. x = x0 + v0t + at /2 (a và v0 trái dấu) 2 D. x = x0 + v0t + at /2Câu 9. Câu nào đúng ?Phương trình chuyển động của chuyển động thẳng chậm dần đều là (a và v0 cùng dấu) A. s = v0t + at2/2 (a và v0 trái dấu) 2 B. s = v0t + at /2 (a và v0 cùng dấu) 2 C. x = x0 + v0t + at /2 (a và v0 trái dấu) 2 D. x = x0 + v0t + at /2Câu 10. Trong công thức liên hệ giữa quãng đường đi được, vận tốc và gia tốc của chuyểnđộng thẳng nhanh dần đều (v2 – v02 = 2as) ta có các điều kiện nào dưới đây ? A. s>0 ; a>0; v>v0 C. s>0 ; a>0; v0 ; aNGUYỄN TẤN TÀI THPT LAI VUNG I – ĐỒNG THÁPCâu 14. Chọn đáp án đúngTrong công thức tính vận tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều v = v0 + at thì A. v luôn dương. C. a luôn luôn cùng dấu với v. B. a luôn luôn dương. D. a luôn luôn ngược dấu với v.Câu 15. Điều nào sau đây là sai khi nói về động lượng A. Động lượng có đơn vị là kg.m/s2 B. Động lượng được xác định bằng tích của khối lượng của vật với vận tốc của vật ấy. C. Trong hệ kín động lượng của hệ là một đại lượng bảo toàn. D. Động lượng là một đại lượng véc tơ.Câu 16. Trường hợp nào dưới đây có thể coi vật là một chất điểm ? A. Trái đât trong chuyển động tự quay quanh mình nó. B. Hai hòn bi lúc va chạm với nhau. C. Người nhảy cầu lúc đang rơi xuống nước. D. Giọt nước nưa lúc đang rơi.Câu 17. Trong các cách chọn hệ trục tọa độ và mốc thời gian dưới đây, cách nào thích hợpnhất dể xác định vị trí của một chiếc máy bay đang bay trên một đường dài ? A. Khoảng cách đến ba sân bay lớn; t=0 là lúc máy bay cất cánh. B. Khoảng cách đến ba sân bay lớn; t=0 là lúc 0 giờ quốc tế. C. Kinh độ, vĩ độ địa lí và độ cao của máy bay; t=0 là lúc máy bay cất cánh. D. Kinh độ, vĩ độ địa lí và độ cao của máy bay; t=0 là lúc o giờ quốc tế.Câu 18.Trường hợp nào sau đây không thể coi vật chuyển động như một chất điểm ? A. Viên đạn đang chuyển động trong không khí. B. Trái đất trong chuyển động quay quanh mặt trời. C. Viên bi trong sự rơi từ tầng thứ năm một tòa nhà xuống đất. D. Trái đất trong chuyển động tự quay quanh trục của nó.Câu 19. Từ thực tế, hãy xem trường hợp nào dưới đây, quỹ đạo chuyển động của vật làđường thẳng ? A. Một hòn đá được ném theo phương ngang. B. Một ô tô đang chạy trên quốc lộ 1 theo hướng Hà Nội – Tp Hồ Chí Minh. C. Một viên bi rơi từ độ cao ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
tài liệu ôn thi vật lý bài tập trắc nghiệm vật lí các dạng bài tập vật lí ôn tập vật lí sổ tay vật líTài liệu có liên quan:
-
3 trang 45 0 0
-
Chương 5: Đo vận tốc - gia tốc - độ rung
18 trang 37 0 0 -
53 trang 37 0 0
-
Hướng dẫn giải bài tập trắc nghiệm vật lí (Phần Cơ học): Phần 1
70 trang 34 0 0 -
Khoa học về vật chất và Năng lượng
32 trang 32 0 0 -
74 trang 32 0 0
-
Tìm hiểu các phương pháp giải bài tập Vật lí 10: Phần 1
84 trang 32 0 0 -
Bài giảng môn lý thuyết ôtômát và ngôn ngữ hình thức - Chương 4
0 trang 30 0 0 -
6 trang 29 0 0
-
349 trang 29 0 0
-
150 câu hỏi và bài tập ôn thi ĐH - CĐ môn vật lý
13 trang 28 0 0 -
2 trang 28 0 0
-
68 trang 28 0 0
-
CÁC HỆ THỨC VÀ KHÁI NIỆM CƠ BẢN
35 trang 28 0 0 -
2 trang 27 0 0
-
Bai tập Lý 12: Dao động cơ học
64 trang 27 0 0 -
3 trang 27 0 0
-
Luyện tập trắc nghiệm Vật lí (Bài tập và đề thi chọn lọc): Phần 1
131 trang 26 0 0 -
BÀI TẬP VẬT LÝ - MẮT VÀ DỤNG CỤ QUANG HỌC
5 trang 26 0 0 -
Trắc nghiệm vật lý hạt nhân và đáp án
7 trang 25 0 0